Động từ (Verb) là những từ ngữ có chức năng miêu tả những hành động, trạng thái của chủ ngữ, là một bộ phận quan trọng trong câu, đóng vai trò vị ngữ. Trong tiếng Anh, động từ rất đa dạng. Các dạng của động từ phụ thuộc vào những yếu tố như chủ ngữ, thời gian hay hàm ý của người nói.
1. Động từ trong tiếng Anh:
a. Động từ “be”:
Động từ “be” là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh.
Các dạng của động từ ‘be’:
Nguyên thể | Hiện tại | Tiếp diễn | Quá khứ | Phân từ hai |
be | am/is/are | being | was/were | been |
Cách chia động từ ‘be’ theo thì và chủ ngữ:
Thì | Chủ ngữ | Chia động từ | Short Forms |
Hiện tại đơn | I | am | I’m |
You | are | You’re | |
He/She/It | is | He’s
She’s It’s |
|
We | are | We’re | |
They | are | They’re | |
Quá khứ đơn | I | was | |
You | was | ||
He/She/It | was | ||
We | were | ||
They | were | ||
Hiện tại/Quá khứ tiếp diễn | I | am/was being | I’m being |
You | are/was being | You’re being | |
He/She/It | is/was being | He’s being
She’s being It’s being |
|
We | are/were being | We’re being | |
They | are/were being | They’re being | |
Hiện tại/Quá khứ hoàn thành | I | have/had been | I’ve been
I’d been |
You | have/had been | You’ve been
You’d been |
|
He/She/It | has/had been | He/She/It’d been | |
We | have/had been | We’ve been
We’d been |
|
They | have/had been | They’ve been
They’d been |
|
Tương lai đơn | I | will be | I’ll be
You’ll be He/She/It’ll be We’ll be They’ll be |
You | |||
He/She/It | |||
We | |||
They |
Công dụng:
Động từ “be” thường được sử dụng như một từ nối, hoặc mang nghĩa tương đương với từ “là” trong tiếng Việt. Động từ tobe có thể:
Liên kết chủ ngữ với một danh từ/cụm danh từ. Ví dụ:
My mother is a teacher.
They are the members of National Football Team.
Liên kết chủ ngữ với một tính từ:
This actress is beautiful.
Ngoài ra, động từ “be” có thể được sử dụng làm một trợ động từ trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn hay câu bị động. Ví dụ:
Hiện tại tiếp diễn:
My father is driving.
Câu bị động:
Iliad is written by Homeros.
Vị trí trong câu:
– Câu đơn:
Động từ thường đứng đằng sau chủ ngữ. Ví dụ:
I am a student.
They are my classmates.
Động từ be đứng trước trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often,…). Ví dụ:
She is always confident.
– Câu hỏi:
Đối với câu hỏi thông thường (Wh- question), động từ “be” đứng sau từ hỏi. Ví dụ:
What is your favorite movies?
Who are they?
Đối với câu hỏi Yes-no, động từ be đứng ở đầu câu. Ví dụ:
Are you a student?
Is she nervous?
– Câu phủ định:
Trong câu phủ định, động từ “be” đi kèm với từ not và đứng sau chủ ngữ. Ví dụ:
I am not a student, I am a teacher.
He is not nervous.
Short forms:
Dạng phủ định | Short Forms |
am not | |
is not | isn’t |
are not | aren’t |
b. Động từ thông thường:
Cũng giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh có một hệ thống động từ để miêu tả hành động, trạng thái của con người, sự vật.
Ví dụ: một số động từ phổ biến trong Tiếng Anh:
ask | help | run |
be | keep | say |
become | know | see |
begin | leave | seem |
call | let | show |
come | like | start |
do | live | take |
feel | look | talk |
find | make | tell |
get | mean | think |
give | move | try |
go | need | turn |
have | play | use |
hear | put | want |
Các dạng của động từ:
Động từ trong tiếng Anh có ba dạng: dạng nguyên thể, dạng tiếp diễn, quá khứ và phân từ hai.
Động từ nguyên thể (V-infinitive) là dạng nguyên bản của động từ.
Ở dạng tiếp diễn, thêm đuôi ‘ing’ vào cuối của động từ.
Ở dạng quá khứ và phân từ hai, thường thêm đuôi ‘ed’ vào cuối động từ.
Ví dụ:
Nguyên thể (V-infinitive) | Tiếp diễn (V-ing) | Quá khứ (V-ed) | Phân từ hai |
work | working | worked | worked |
wait | waiting | waited | waited |
finish | finishing | finished | finished |
call | calling | called | called |
Một số trường hợp đặc biệt của dạng tiếp diễn:
Nguyên thể (V-infinitive) | Tiếp diễn (V-ing) |
Động từ nguyên thể có đuôi -e => bỏ đuôi -e trước khi thêm -ing | |
live | living |
love | loving |
drive | driving |
dive | diving |
Động từ nguyên thể có đuôi -ie => đổi -ie thành -y trước khi thêm -ing | |
die | dying |
lie | lying |
tie | tying |
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing | |
run | running |
travel | travelling |
beg | begging |
put | putting |
ban | banning |
Một số trường hợp đặc biệt của dạng quá khứ và phân từ hai:
Nguyên thể (V-infinitive) | Quá khứ – Phân từ hai (V-ed) |
Động từ nguyên thể có đuôi -e => chỉ thêm -d | |
live | lived |
love | loved |
die | died |
lie | lied |
Động từ nguyên thể có đuôi -y => đổi -y thành -ie, sau đó chỉ thêm -d | |
study | studied |
dry | dried |
cry | cried |
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing | |
stop | stopped |
travel | travelled |
beg | begged |
hug | hugged |
ban | banned |
Ngoài những trường hợp thêm -ed vào cuối động từ, tiếng Anh còn có một số lượng lớn những động từ bất quy tắc (irregular verbs), đó là những động từ có dạng quá khứ và phân từ hai đặc biệt. Ví dụ:
Nguyên thể | Quá khứ | Phân từ hai |
become | became | become |
begin | began | begun |
buy | bought | bought |
cut | cut | cut |
catch | caught | caught |
do | did | done |
drive | drove | driven |
eat | ate | eaten |
feel | felt | felt |
find | found | found |
go | went | gone |
have | had | had |
hurt | hurt | hurt |
keep | kept | kept |
lay | laid | laid |
Xem thêm: https://igeenglish.com/chia-se/bang-dong-tu-bat-quy-tac/
Cách chia động từ:
Với mỗi chủ ngữ là đại từ nhân xưng khác nhau thì động từ sẽ được chia theo những cách khác nhau. Cụ thể:
Chủ ngữ | Chia động từ |
I | V-infinitive |
You | V-infinitive |
He/She/It | Thêm ‘s’ vào đuôi động từ |
We | V-infinitive |
They | V-infinitive |
Ví dụ:
I learn at school.
She gives him a pen.
We do our homework.
Một số trường hợp đặc biệt khi chia động từ:
Nguyên thể (V-infinitive) | Quá khứ – Phân từ hai (V-ed) |
Động từ kết thúc bằng -o, -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z => thêm đuôi -es | |
do | does |
go | goes |
catch | catches |
kiss | kisses |
touch | touches |
buzz | buzzes |
pass | passes |
Động từ kết thúc bằng -y => thay -y thành -ie trước khi thêm -s | |
study | studies |
fly | flies |
cry | cries |
dry | dries |
Bất quy tắc | |
have | has |
Công dụng:
Động từ dùng để miêu tả hành động, trạng thái của chủ ngữ.
Động từ dạng nguyên thể và chia thêm đuôi -s được sử dụng ở thì hiện tại đơn. Ví dụ:
I learn at school.
She gives him a pen.
We do our homework.
Động từ dạng V-ing thường được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc quá khứ tiếp diễn, thường đi sau động từ to be. Ví dụ:
Hiện tại tiếp diễn:
I am working.
He is walking.
Quá khứ tiếp diễn:
We were waiting.
Động từ ở dạng quá khứ thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn. Ví dụ:
I worked hard yesterday.
We went to his house last year.
Phân từ hai của động từ thường sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc trong câu bị động. Ở hiện tại hoàn thành, ‘have’ đóng vai trò là trợ động từ trong câu, được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ, đi cùng với động từ ngữ nghĩa ở dạng phân từ hai. Ví dụ:
Hiện tại hoàn thành:
I have tried Vietnamese cuisine.
She has studied at that university for a year.
Tương tự, quá khứ hoàn thành có ‘had’ là trợ động từ. Ví dụ:
Quá khứ hoàn thành:
I had tidied up my room before my mother came home.
Câu bị động:
An idea is came up with.
Vị trí của động từ ở trong câu:
– Câu đơn:
Động từ đứng sau chủ ngữ và trước tân ngữ. Ví dụ:
He buys a new smartphone.
Động từ thường đứng sau những trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ:
I always go to school at 7 a.m.
She never drinks coffee.
– Câu hỏi:
Trong câu hỏi, động từ ‘do’ được dùng làm trợ động từ, được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ, đi cùng với động từ ngữ nghĩa và có vị trí phù hợp với mục đích của câu hỏi.
Đối với câu hỏi thông thường: trợ động từ đứng sau từ để hỏi, động từ ngữ nghĩa đứng ở sau chủ ngữ. Ví dụ;
Where do you live?
How do you feel?
Đối với câu hỏi Yes-no, trợ động từ đứng ở đầu câu, động từ ngữ nghĩa đứng ở sau chủ ngữ. Ví dụ:
Do you have any pencil?
Does she bring her bag?
Tương tự, ở thì quá khứ, ‘did’ được sử dụng làm trợ động từ cho câu. Ví dụ:
Did she do her homework?
Where did you go last week?
Tương tự với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Ví dụ:
Have you been in Vietnam?
Where had you learned before you travelled to Vietnam?
– Câu phủ định:
Trợ động từ được chia theo chủ ngữ, đứng sau chủ ngữ, đi cùng ‘not’ và đứng trước động từ ngữ nghĩa. Ví dụ:
I do not understand.
He does not know.
Short forms:
Dạng phủ định | Short Forms |
do not | don’t |
does not | doesn’t |
c. Động từ khuyết thiếu:
Động từ khuyết thiếu là những từ dùng để bổ nghĩa cho những động từ ngữ nghĩa ở trong câu.
Các động từ khuyết thiếu:
Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm:
can | could |
may | might |
must | |
shall | should |
will | would |
Cách chia động từ:
Động từ khuyết thiếu luôn sử dụng ở dạng nguyên thể.
Các động từ ngữ nghĩa đi cùng động từ khuyết thiếu không cần chia động từ.
Ví dụ:
You must hand in your assignment.
You should bring your raincoat because it might rain.
Công dụng:
Dùng để diễn tả một điều chắc chắn, có hoặc không có khả năng xảy ra. Ví dụ:
It may rain tomorrow.
We will have a day off next week.
Dùng để diễn tả khả năng. Ví dụ:
I can swim.
Dùng để hỏi ý kiến người khác hoặc nhờ người khác giúp đỡ. Ví dụ:
May I help you?
Could you close the windows, please?
Vị trí động từ ở trong câu:
– Câu đơn:
Động từ khuyết thiếu đứng sau chủ ngữ và trước động từ ngữ nghĩa. Ví dụ:
You must go home at 9pm.
– Câu hỏi:
Với câu hỏi thông thường (Wh- question), động từ khuyết thiếu đứng sau từ hỏi. Ví dụ:
Who will take part in our school’s contest?
Where should we organize our event?
Với câu hỏi Yes-no, động từ khuyết thiếu đứng ở đầu câu. Ví dụ:
Can you swim?
– Câu phủ định:
Động từ khuyết thiếu đứng sau chủ ngữ, đi với ‘not’. Ví dụ:
I can not use the computer.
You should not stay up late.
Short forms:
Dạng phủ định | Short Forms |
can not | can’t |
may not | |
must not | mustn’t |
shall not | shan’t |
will not | won’t |
could not | couldn’t |
might not | |
should not | shouldn’t |
would not | wouldn’t |
Chúng ta vừa hoàn thành xong phần kiến thức về động từ. Hy vọng thông qua bài chia sẻ về các loại động từ trong tiếng Anh, các bạn sẽ thêm phần tự tin mỗi khi sử dụng các loại danh từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn tập thật tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.
Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May