Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vào việc ai, cái gì càng ngày càng trở nên như thế nào, đây có thể là một lời khen hoặc cũng có thể là một lời chê trách tùy theo ngữ cảnh của câu chuyện. Hãy cùng IGEENGLISH đi tìm hiểu về cấu trúc này qua bài viết dưới đây nhé!
Cấu trúc more and more
Cấu trúc more and more ( càng ngày càng ) là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vào việc ai, cái gì càng ngày càng trở nên như thế nào.
Cấu trúc more and more dưới đây sẽ đi cùng với những tính từ hoặc trạng từ tiếng Anh giống nhau.
short adj/adv- er and short adj/adv- er
more and more + long adj/ adv
Đối với tính từ ngắn chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc thứ nhất và đối với tính từ dài thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc thứ hai.
Ví dụ:
- The living standard is getting better and better. (Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn.)
- The athlete runs faster and faster. (Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn.)
- It’s becoming more and more difficult to find a job. (Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.)
- These days more and more people are learning English. (Ngày nay càng ngày càng nhiều người học tiếng Anh.)
More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được.
Ngoài đi cùng với các tính từ thì cấu trúc more and more còn có thể đi cùng với các danh từ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- More and more cars are on the road. (Càng ngày càng nhiều xe ô tô trên đường.)
- We can make more and more money. (Chúng tôi có thể kiếm càng ngày càng nhiều tiền.)
- I read more and more books. (Tôi đọc càng ngày càng nhiều sách.)
- She buys more and more clothes. (Cô ấy mua càng ngày càng nhiều quần áo.)
- More and more students are entering this school. (Càng ngày càng nhiều học sinh vào trường này.)
Cấu trúc the more…the more trong tiếng anh
Cấu trúc the more… the more được dịch là “càng…càng…”, dùng để thể hiện sự thay đổi về mặt tính chất của một đối tượng A, và sự thay đổi này sẽ có tác động đến một tính chất khác của đối tượng B nào đó, ví dụ “càng xinh thì càng nhiều người yêu”.
Dưới đây là cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất của the more… the more.
The short adj/adv – er + Clause / the short adj/adv – er + Clause
The more + long adj/ad. + Clause / the more + long adj/ad. + Clause
Ví dụ:
- The more difficult the challenge, the more determined he will overcome. (Thử thách càng khó khăn anh ấy càng quyết tâm vượt qua.)
- The harder she studies, the higher her score will be. (Cô ấy càng chăm chỉ, điểm thi của cô ấy càng cao.)
- The more she cleaned, the more messed up the children were. (Cô càng dọn dẹp thì lũ trẻ càng bừa bộn.)
- The more she matures, the more confident she becomes. (Càng trưởng thành cô ấy càng tự tin hơn.)
- The louder he shouted, the louder the baby cried. (Anh ta càng hét to thì đứa trẻ càng khóc to hơn.)
The more đứng độc lập mang nghĩa so sánh hơn của “much”
Có những trường hợp the more có nghĩa so sánh hơn của much và không cần rất kỳ tính từ hay trạng từ theo sau.
Ví dụ:
- The more the merrier. (Càng đông càng vui.)
- The more she reads, the more she knows. (Cô ấy đọc càng nhiều thì cô ấy hiểu biết càng nhiều.)
- The more he practices, the better he is. (Anh ấy luyện tập càng nhiều thì anh ấy càng giỏi .)
Cấu trúc the more…the more đi cùng danh từ
Tương tự như cấu trúc more and more thì cấu trúc the more…the more cũng có thể đi cùng danh từ.
Ví dụ:
- The more flowers, the more beautiful. (Càng nhiều hoa thì càng đẹp.)
- The more money he is bossy. (Càng nhiều tiền anh ta càng hách dịch.)
- The more salt, the salty broth will be. (Càng nhiều muối thì nước dùng càng mặn.)
Trên đây IGEENGLISH đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ về cấu trúc more and more. Hy vọng qua bài học này các bạn có thể nắm vững và sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé. Chúc các bạn học tốt!
Bài viết liên quan
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May
CÁCH PHÂN BIỆT 2 TỪ ACCEPT VÀ EXCEPT
Accept và except là 2 từ đồng âm, 2 từ này dễ lẫn lộn nhau [...]
May