Động từ khuyết thiếu (Model verbs) là loại động từ được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm được cấu trúc, cách phân biệt và cách vận dụng loại từ này. Bài viết hôm nay, IGE IELTS sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về loại động từ này.
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết… Một số động từ khuyết thiếu phổ biến có thể kể tới là: can, could, should, may, might, must, will, would và shall.
CẤU TRÚC:
S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Linda can play volleyball very well. (Linda có thể chơi bóng chuyền rất giỏi.)
- You should finish your homework before going to the theatre. (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi đi xem phim.)
ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:
- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
- Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
- Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định…không cần trợ động từ
Các động từ khuyết thiếu hay gặp
Modal Verbs | Chức năng | Ví dụ | Chú ý |
Can | Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra | You can speak Spainish.
It can rain. |
– Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment?Can I ask you a question?-Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could” |
Could (quá khứ của “Can”) | Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ | My brother could speak English when he was five. | |
Must | Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai
Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh |
You must get up earily in the morning.
You must be hungry after work hard. You must be here before 8 a.m |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán |
Have to | Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) | I have to stop smoking. My doctor said that. | Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết) |
May | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại | May I call her? | -May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp:
May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. -Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. |
Might (quá khứ của “May”) | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ | She might not be his house. | |
Will | Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói |
Tomorrow will be sunny.
Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời
Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would | Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ | She was a child. She would be upset when hear this bad news. | |
Shall | Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn | Where shall we eat tonight? | |
Should | Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”
Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán |
You should send this report by 8th September.
You should call her. She worked hard, she should get the best result.
|
|
Ought to | Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” | You ought not to eat candy at night.
|
Bài tập động từ khuyết thiếu
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp
- When John was young, he _____ work in the garden for long hours.
a. can b. could c. will d. should
2. He_____ have gone out with Mary because he was with me that day.
a. mustn’t b. shouldn’t c. won’t d. couldn’t
3. Because we have to be there by 7.30, we_____ take a grabcar.
a. ought to b. may c. ought d. are able to
4. It_____ rain today. Let’s take an umbrella.
a. could be b. must c. might d. had better
5. _____ you help me with the homework?
a. May b. Shall c. Should d. Will
Đáp án:
- b
- d
- a
- c
- d
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong ngoặc
- She ……. go to work early, didn’t she? (had to/ has to/ ought to)
- His eyes were so bad that he ……….. read the newspapers. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t)
- There’s the waiter. We …….. ask him for the bill. (will/ shall/ am able to/ could)
- ………..you be able to come to the B.M workshop? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should)
- His car broke down so he ………..come by bus. (had to/ must/should/ could)
- ……………. ask you some questions? – Okay, go ahead. (Shall I / Will I / Should I / May I )
- She ……….. go now. She’s getting late. (had rather/ had better/ ought/ would rather)
Đáp án
- had to
- couldn’t
- will
- will
- had to
- May I
- had better
Trên đây là toàn bộ nội dung, một số bài tập mở rộng về động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng bài viết ngày hôm nay sẽ giúp ích cho các bạn nói và viết tiếng Anh tốt hơn.
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May