Là một trong những kiến thức ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn luôn có mặt trong các bài tập cũng như giao tiếp thường ngày. Hiểu được điều đó, IGE IELTS đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
Thì quá khứ đơn (Simple past) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
➢ We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
➢ He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Động từ thường
- Khẳng định (+): S + V-ed
- Phủ định (-): S + did not + V (nguyên thể)
- Nghi vấn (?): Did + S + V(nguyên thể)?
Động từ to be
- (+) S + was/ were
- (-) S + was/were not + V (nguyên thể)
- (?) Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
Cách dùng thì quá khứ đơn
➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
➣ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)
Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
➣ Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
- Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
2 ‘How did you learn to drive?’ ‘My father . …………….. me.’
3 We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
4 Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… ……………. his leg.
5 joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
6 Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. .. ….. £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
- lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
- The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
- I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
- We were very tired, so we . …………………. …………… the party early. (leave)
- The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
- The window was open and a bird ……………… ……….. ….. . into the room. (fly)
- The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. …. . …………. much to stay there. (cost)
- I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
9 lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
- They __________ the bus yesterday.
- don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
- My sister __________ home late last night.
- comes B. come C. came D. was come
- My father __________ tired when I __________ home.
- was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
- What __________ you __________ two days ago?
- do – do B. did – did C. do – did D. did – do
- Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
- do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
- Where ….did you … go… ?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
- How …………… ………………………… . ? By car?
Yes, we hired a car in San Francisco.
- lt’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver?
Two weeks.
- Where ………………. ? In hotels?
Yes, small hotels or motels.
- ………………………. good?
Yes, but it was very hot – sometimes too hot
6……………….. the Grand Canyon ?
Of course. lt was wonderfull.
Bài 5: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
Claire: (Did you have (you / have) a nice weekend in Paris?
Mark: Yes, thanks. It was good. We looked around and then we saw a show.
(1) ………………………………. (we / not / try) to do too much.
Claire: What sights (2) ……………………………………. (you / see)?
Mark: We had a look round the Louvre. (3)……………………………. (I / not / know) there was so much in there.
Claire: And what show (4)……………………………………….. (you / go) to?
Mark: Oh, a musical. I forget the name. (5) ………………… (I / not / like) it.
Claire: Oh, dear. And (6) ………………………………………. (Sarah / enjoy) it?
Mark: No, not really. But we enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but
(7) ……………………… (I / not / want) to go shopping.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
- wrote
- taught
- sold
- fell … hurt
- threw .. . caught
- spent … bought … cost
Bài 2:
- took
- didn’t enjoy
- didn’t disturb
- left
- didn’t sleep
- flew
- didn’t cost
- didn’t have
- wer
Bài 3:
- C
- C
- A
- D
- C
Bài 4:
- did you
- did you travel I did you go
- did it take (you)
- did you stay
- Was the weather
- Did you go to I Did you see I Did you visit
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May