Sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive: ’s )

sở hữu cách trong tiếng anh

Sở hữu cách (Possessive case) là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản quen thuộc, luôn được sử dụng trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về cách thành lập và sử dụng sở hữu cách, các quy tắc, trường hợp đặc biệt cần chú ý, có ví dụ kèm theo để bạn nắm vững lí thuyết về sở hữu cách trong Tiếng Anh.

Định nghĩa sở hữu cách (Possessive: ’s )

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ta viết: (A’s B) có thể mang 1 trong những ý nghĩa:

+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A. (B thường là chỉ vật.)

Ví dụ: Linda’s bag(túi của Lind)

+ B có mối quan hệ nào đó với A. ( B thường là người.)

Ví dụ: Linda’s brother(anh trai của Linda)

Cách sử dụng sở hữu cách

Sở hữu cách (‘s) chủ yếu được dùng cho danh từ chỉ người (people) hoặc động vật (animals)

Ví dụ:

  • the girl’s name (tên của cô gái)
  • The horse’s tail (đuôi ngựa)
  • Mr Evans’s daughter (con gái của ông Evans)

Không dùng sở hữu cách khi danh từ chỉ chủ sở hữu là danh từ chỉ đồ vật (things) hoặc ý tưởng (ideas). Trong trường hợp này ta thường dùng of + danh từ

Ví dụ: the name of the book (tên sách) [NOT the book’s name]

Ngoài ra sở hữu cách còn có thể được dùng với:

a, Danh từ chỉ các châu lục (continents), quốc gia (countries), thành phố (cities), trường học (schools)

Ví dụ:

  • the Europe’s population (dân số của châu Âu)
  • The city’s new theater (nhà hát mới của thành phố)
  • Italy’s largest city (thành phố lớn nhất của Ý)

b, Danh từ chỉ thuyền bè, xe lửa, máy bay, xe hơi, và các loại xe cộ khác; tuy nhiên trong trường hợp này cấu trục of + danh từ thông dụng hơn

Ví dụ:

  • the train’s heating system/ the heating system of the train (hệ thống đốt nóng của xe lửa)
  • A glider’s wings/ the wings of a glider (cánh của tàu lượn)

c, Danh từ chỉ một tổ chức hoặc một nhóm người (of + danh từ cũng có thể được dùng)

Ví dụ:

  • the government’s decision/ the decision of the government (quyết định của chính phủ)
  • The company’s success/ the success of the company (thành công của công ty)

d, Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian

Ví dụ:

  • a week’s holiday (kì nghỉ dài một tuần)
  • Today’s paper (báo hôm nay)
  • Ten minutes’ break (nghỉ giải lao 10 phút)
  • Two years’ time (thời gian hai năm)

e, Cụm từ chỉ tiền bạc (money) hoặc giá trị (worth)

Ví dụ:

  • a pound’s worth of stamps (các con tem trị giá một bảng Anh)
  • Fifty dollars’ worth a picture (bức tranh giá 50 đô la)

Một số cụm từ khác

A year’s distance (khoảng cách một thước Anh)death’s door (sắp chết)
For God’s sake (vì lòng kính chúa) journey’s end (cuối chuyến đi)
For children’s sake (vì lòng yêu trẻ)the water’s edge (mép nước)
A stone’s throw (một khoảng cách ngắn)

Lưu ý : Sở hữu cách ‘s là cách dùng bắt buộc khi danh từ chỉ sự sở hữu tên người (Tom, Susan, John, …)

Ví dụ:

  • John’s house (NOT the house of John)
  • But: The house of London (NOT London’s house)

Có thể dùng sở hữu cách (‘s) mà không có danh từ chính theo sau khi:

Danh từ chính là một trong các danh từ shop, school, house, church, hospital, office, surgery, firm.

Ví dụ:

  • He is going to the doctor’s (Anh ta sẽ đến gặp bác sĩ.) [=the doctor’s surgery]
  • We had lunch at Bill’s (Chúng tôi ăn trưa ở nhà Bill) (=Bill’s house)
  • You can buy it at the butcher’s (Bạn có thể mua nó ở cửa hàng thịt) [= the butcher’s shop]
  • She got married at St.Joseph’s (Cô ấy kết hôn tại nhà thờ thánh Joseph.) [= St.Joseph’s church

Danh từ chính đã được nói đến trước hoặc sắp dc nói đến

Ví dụ:

  • This isn’t my book. It’s my brother’s (Đây không phải sách của tôi. Đây là sách của anh tôi) [= my brother’s book]
  • Susan’s is the only house that was painted violet. (Nhà của Susan là ngôi nhà duy nhất màu tím.) [= Susan’s house]

IGE IELTS vừa cùng bạn tìm hiểu sâu về sở hữu cách, với các kiến thức đầy đủ và toàn diện nhất. Với các kiến thức cơ bản và khá đơn giản, bạn cần nắm được bản chất, hiểu trọn vẹn nhất để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bước phát triển xa hơn. Chúc các bạn học tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published.