Nội Dung Chính
Liên từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng giúp tạo nên sự liên kết đặc biệt là trong writing. Ở bài viết này, IGE IELTS sẽ trình bày đầy đủ và cụ thể các loại liên từ và cách dùng liên từ trong tiếng Anh.
1. Liên từ là gì?
Liên từ (Conjunction) là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Các liên từ thường sẽ được hiểu là từ vựng để sử dụng liên kết hai từ, cụm từ hay là các mệnh đề với nhau.
2. Các liên từ trong tiếng Anh
Dựa vào mục đích sử dụng, liên từ được phân thành 3 loại:
- Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
- Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
- Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ kết hợp
Gồm có 7 từ: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Được sử dụng để nối 2 từ/cụm từ/mệnh đề cùng bản chất từ loại với nhau (tính từ – tính từ, động từ – động từ, danh từ – danh từ…)
Example:
- I have a cat and a dog
(Tôi có một con mèo và một con chó)
- Complete all your homework or you will be punished!
(Hoàn thành hết bài tập, hoặc con sẽ bị phạt đấy nhé!)
- It rained heavily yesterday, yet we still went to school
(Trời mưa to ngày hôm qua, nhưng chúng tôi vẫn đi học)
Liên từ tương quan
Gồm các cặp liên từ trong tiếng Anh được sử dụng cùng nhau không thể tách rời. Chúng được dùng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau trong câu. Chúng thường được dùng trong các trường hợp diễn tả sự lựa chọn, so sánh, nghi vấn, quan hệ nhân quả hoặc quan hệ thời gian.
Một số cụm phổ biến như: both… and… (vừa… vừa…), not only… but also… (không những… mà còn…), either… or… (hoặc… hoặc…), neither… nor… (không… cũng không…), whether… or… (liệu… hay…),…
Example:
- I’d rather learn English than Maths
(Tôi thích học tiếng Anh hơn Toán)
- She is not only pretty but also intelligent
(Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh nữa)
- I like neither pork nor beef
(Tôi không thích ăn thịt lợn và thịt bò)
Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc được dùng để mở đầu cho mệnh đề phụ thuộc, gắn kết ý nghĩa của mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Mặc dù mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng chúng bắt buộc phải được bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc. Khi đó, hai mệnh đề này kết hợp tạo thành câu gọi là câu phức trong Anh ngữ. Liên từ phụ thuộc trở thành các liên từ trong câu phức.
Một số liên từ phụ thuộc thường gặp như: although/though (mặc dù/dù), before (trước khi), after (sau khi), as (bởi vì/khi), as soon as (ngay khi), if (nếu), as long as, once, now that…
Example:
- Although I studied hard, I couldn’t pass the exam
(Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi)
- Jack goes for a run every morning after he wakes up
(Jack chạy bộ mỗi buổi sáng sau khi anh ấy thức dậy)
- If you don’t mind, I will sit here
(Nếu anh không phiền, tôi sẽ ngồi đây)
3. Các cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh phổ biến nhất
Là loại từ vựng thông dụng, liên từ được sử dụng vô cùng phong phú phục vụ những tình huống linh hoạt. Có 6 cách sử dụng liên từ chính như sau:
Diễn tả thời gian
Example:
- When I was young, I loved building sand castle
(Khi tôi còn nhỏ, tôi thích việc xây những lâu đài cát)
- After Tom got home, he took a shower and slept
(Sau khi Tom về nhà, anh ấy đi tắm và ngủ)
Diễn tả lý do
Example:
- Because of the fault, he was fired
(Do lỗi của bạn mà anh ta bị sa thải).
Diễn tả điều kiện
Example:
- Unless he comes, I will leave alone.
(Nếu anh ta không đến, tôi sẽ rời đi một mình).
Diễn tả mục đích
Example:
- She buys a modern car toy so that her son can play with it at home.
(Cô ấy mua một chiếc ô tô đồ chơi hiện đại để con trai cô ta có thể chơi ở nhà).
Diễn tả sự nhượng bộ với cấu trúc Although Despite In spite of
Example:
- Although he is such a novice, he is still highly appreciated by the board
(Mặc dù chỉ là một kẻ nghiệp dư, anh ta vẫn được Hội đồng đánh giá rất cao)
Diễn tả sự đối lập
Example:
- I keeps doing my homework while my friends tried to persuade me to hang out
(Tôi vẫn tiếp tục làm bài tập dù bạn bè cứ rủ tôi ra ngoài đi chơi)
4. 32 liên từ “KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT” khi học tiếng Anh
1. FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
Example: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
2. AND: thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
Example: I do morning exercise every day to keep fit and relax.
3. NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Example: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.
4. BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Example: He works quickly but accurately.
5. OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
Example: You can play games or watch TV.
6. YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
Example: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
7. SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.
Example: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.
8. EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Example: I want either the pizza or the sandwich.
9. NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Example: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.
10. BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Example: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
11. NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
Example: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
Ví dụ: Neither my mother nor I am going to attend his party.
Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)
12. WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
Example: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
13. AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Example: Bowling isn’t as fun as skeet shooting.
14. SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Example: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.
15. SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
Example: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
He had no sooner came than he decided to leave.
16. RATHER … THAN: dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Example: She’d rather play the drums than sing.
17. AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi
Example: He watches TV after he finishes his work.
18. ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Example: Although he is very old, he goes jogging every morning.
* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
Ví dụ: Despite his old age, he goes jogging every morning.
19. AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
Example: I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)
As this is the first time you are here, let me take you around (= because)
20. AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là
Example: “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)
21. AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
Example: As soon as the teacher arrived, they started their lesson.
22. BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Example: I didn’t go to school today because it rained so heavily.
* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
Example: I didn’t go to school today because of the heavy rain.
23. EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi
Example: “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).
24. IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không
Example: The crop will die unless it rains soon.
25. ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
Example: Once you’ve tried it, you cannot stop.
26. NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
Example: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.
27. SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để
Example: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
28. UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
Example: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.
29. WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
Example: When she cries, I just can’t think!
30. WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
Example: I come back to where I was born.
31. WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)
Example: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
The rich may be lonely while the poor can be happy
32. IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
Example: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Nội Dung Chính1 Câu hỏi đuôi là gì?2 Cấu trúc câu hỏi đuôi3 Các dạng [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Nội Dung Chính1 PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG SPECIALLY VÀ ESPECIALLY1.1 1.1. SPECIALLY /ˈSPEƩ.ƏL.I/1.2 1.2. [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Nội Dung Chính1 Find – /faɪnd/1.1 1.1. Định nghĩa1.2 1.2. Cách dùng1.3 1.3. Cụm từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Nội Dung Chính1 Fit-/fɪt/ (v)1.1 Ví dụ:2 Suit-/suːt/ (v)2.1 Ví dụ:3 3. Tổng kết Fit [...]
May