Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Đừng lo lắng, trong bài viết này IGE IELTS sẽ cùng các bạn học tìm hiểu chi tiết về ngữ pháp đại từ sở hữu và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể để cho các bạn dễ hiểu tránh các nhầm lẫn đáng tiếc nhé!
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
Đại từ sở hữu trong tiếng anh dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ trong việc học tiếng anh. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ, mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.
Ví dụ:
Her house is wide. Mine is narrow
Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.
Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.
mine | của tôi | Ví dụ: Your car is not as expensive as mine. |
Ours | của chúng ta | Ví dụ: This land is ours |
Yours | của bạn | Ví dụ: I am yours. |
his | của anh ta | Ví dụ: How can he eat my bread not his? |
her | của cô ấy | Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs | của họ | Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs |
its | của nó | Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities |
Vị trí và cách dùng của đại từ sở hữu
Vì là một loại đại từ, nên theo cấu trúc câu chi tiết thì đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau:
- Chủ ngữ
- Tân ngữ
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Cụ thể: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn… do đó chúng thay thế cho danh từ. Không được dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his, its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng cần phân biệt rõ hai trường hợp này để không nhầm lẫn về cách dùng của mỗi từ.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau:
- Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
I gave it to my friends and to yours: Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.
Her shirt is white, and mine is blue: Áo cô ấy màu trắng còn của tôi màu xanh.
- Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
He is a friend of mine: Anh ta là một người bạn của tôi.
It was no fault of yours that we mistook the way: Chúng ta lạc đường không phải là lỗi của anh.
- Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Yours sincerely: Trân trọng
Yours faithfully: Trân trọng
Với bài viết trên đây chúng mình đã cung cấp các thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu cho các bạn học. Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn tránh được việc nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ tránh được ngay thôi. Chúc các bạn học tốt!
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Nội Dung Chính1 Câu hỏi đuôi là gì?2 Cấu trúc câu hỏi đuôi3 Các dạng [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Nội Dung Chính1 PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG SPECIALLY VÀ ESPECIALLY1.1 1.1. SPECIALLY /ˈSPEƩ.ƏL.I/1.2 1.2. [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Nội Dung Chính1 Find – /faɪnd/1.1 1.1. Định nghĩa1.2 1.2. Cách dùng1.3 1.3. Cụm từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Nội Dung Chính1 Fit-/fɪt/ (v)1.1 Ví dụ:2 Suit-/suːt/ (v)2.1 Ví dụ:3 3. Tổng kết Fit [...]
May