Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

thì tương lại hoàn thành tiếp diễn

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous), trong bài học ngữ pháp này IGE IELTS chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai hoàn thành bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập để rèn luyện.

thì tương lại hoàn thành tiếp diễn
thì tương lại hoàn thành tiếp diễn

Định nghĩa thì tương lại hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

Công thức thì tương lại hoàn thành tiếp diễn

(+) S + shall/will + have been + V-ing + O

(-) S + shall/will not/won’t + have + been + V-ing

(?) Shall/Will + S + have been + V-ing + O ?

E.g:

We will have been living in this house for 10 years by next month.

We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.

Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

E.g: He will have been studying Korean Culture for 2 years by the end of this year. (Đến cuối năm nay, anh ấy đã học văn hóa Hàn Quốc được 2 năm)

2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

E.g: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:

– by then: tính đến lúc đó
– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Lưu ý: Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

E.g: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
+ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

E.g: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng

=> Ned will have had his driver’s license for over two years.

Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

E.g: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *