Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

thì tương lai hoàn thành

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai hoàn thành (Future Perfect), trong bài học ngữ pháp này IGE IELTS chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai hoàn thành bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập để rèn luyện.

thì tương lai hoàn thành
thì tương lai hoàn thành

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

(+) S + shall/will + have + V3/ED

(-) S + shall/will + not + have + V3/ED

(?) Shall/Will + S + have + V3/ED ?

E.g:

I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)

I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

E.g: I will have finished my homework before 11 o’clock this evening (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai

E.g: When you come back, I will have typed this email (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu có các cụm từ sau:

– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai

E.g: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Các bạn lưu ý, trong phần bài tập dưới đây nhiệm vụ của chúng mình là chia dạng đúng của động từ trong ngoặc NHƯNG lại không đơn giản chỉ mỗi thì tương lai hoàn thành đâu nhé, vậy nên hãy thật cẩn thận khi làm bài.

1. By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
2. It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
3. By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
3. So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
4. His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
5. I think they ______ (get) good results at the end of the course.
6. ______ (she / make) up her mind yet?
7. She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
8. By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.
9. This is the best performance I ______ (see) so far. thì tương lai hoàn thành

Đáp án

1. will have been thì tương lai hoàn thành
2. is going to rain
3. will have worked
4. have visited
5. have taken – was born
6. will get
7. Has she made
8. has visited
9. will have finished
10. have seen

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published.