Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọng các bạn cần nắm vững trong tiếng Anh. Bài hôm nay IGE IELTS sẽ chia sẻ chi tiết cho các bạn hiểu được về mệnh đề quan hệ cùng với bài tập rèn luyện để hỗ trợ cho các bạn trong công việc và học tập. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn.

mệnh đề quan hệ
mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là gì? (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Đồng thời, vì bản thân nó là một mệnh đề nên có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hoặc trạng từ quan hệ (where, when, why). Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

E.g: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trong câu này phần ân đậm được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

E.g: Can I have the book that i gave you last week? (Bạn có thể trả mình cuốn sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?)

Nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ mà chỉ nói Can I have the book? Thì gần như chắc chắn người bạn sẽ phải hỏi lại là cuốn sách nào?. Thông tin trong mệnh đề quan hệ that I gave you last week là vô cùng quan trọng, vì vậy chúng ta gọi nó là mệnh đề quan hệ bắt buộc

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

E.g: I have lost my Oxford English Dictionary, wich my brother gave me ten years ago (Tôi đã làm mất cuốn từ điển tiếng Anh Oxford, cái mà anh tôi đã cho tôi 10 năm trước)

Trong câu này, nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ thì có thể người nghe vẫn có khả năng hiểu được là bạn đang nói đến cuốn từ điển nào một cách rõ ràng. Thông tin trong mệnh đề quan hệ which my brother gave me ten years ago có cũng được, không có cũng không sao.

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

Cách dùng mệnh đề quan hệ (đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ)

Các đại từ quan hệ

1. WHO
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O

2. WHOM
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

E.g:

He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ

5. WHOSE
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
E.g: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
E.g: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
E.g: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
E.g: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
E.g: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who
E.g: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which
E.g: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose
E.g: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way.

Bài tập mệnh đề quan hệ

EXERCISE 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc:
1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers
this year.
A. which B. whose C. that D. who
2. He bought all the books__________are needed for the next exam.
A. that B. what C. those D. who
3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
A. that B. whom C. whose D. their
4. Do you know the boy________we met at the party last week?
A. which B. whose C. who D. whom
5. The exercises which we are doing________very easy.
A. is B. has been C. are D. was
6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. having sat / that B. sitting / which
C. to sit / what D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?
A. set B. setting C. to set D. who was set
8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.
A. which B. that C. whom D. where
9. My mother,________everyone admires, is a famous teacher.
A. where B. whom C. which D. whose
10. The old building__________is in front of my house fell down.
A. of which B. which C. whose D. whom
11. We need a teacher__________native language is English.
A. who B. whose C. whom D. that
12. I bought a T- shirt________is very nice.
A. who B. whose C. whom D. that
l3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.
A. who B. whom C. where D. when
14. The man with__________I have been working is very friendly.
A. who B. that C which D. whom
15. We’ll come in May__________the schools are on holiday.
A. that B. where C. which D. when

EXERCISE 2 Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa:
1. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.
2. Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago.
3. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
4. (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.
5. (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
6. My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.
7. She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
8. Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest.
9. (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously.
10. The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.
11. (A) Mother’s Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one.
12. (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?
13. (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news
14. It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people.
15. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.

Đáp án

EXERCISE 1

1. B
Sau chỗ trống là danh từ “book” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
2. A
Trong câu đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.
3. C
Phía sau chỗ trống là danh từ “parents” nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.
4. D
Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?
5. C
Chủ ngữ phía trước là “the exercises” (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.
6. B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ “which” ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.
7. C
Trong câu có the first… nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.
Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?
8. A
In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.
9. B
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.
My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)
=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.
10. B
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.
The old building fell down. It is in front of my house.
=> The old building which is in front of my house fell down.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.
11. B
Phía sau chỗ trống là danh từ “native language” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ “whose”
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.
12. D
I bought a T- shirt. It is very nice.
=> I bought a T- shirt which /that is very nice.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which
13. A
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.
14. D
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him.
=> The man with whom I have been working is very friendly.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.
15. D
Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.

EXERCISE 2

1. A (who => whom)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.
2. B (whom=> who)
Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.
3. C (his => whose)
Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.
4. D (living => lives/ is living)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.
5. C (repeating => to repeat)
Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó
Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.
6. B (that => which)
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.
7. C (whose => whom/that)
Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.
8. C (are => is vì chủ ngữ là every student)
Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.
9. C (whom=> who)
Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.
10. A (about who =>about whom)
Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.
11. D (bỏ on)
Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.
12. C (when => why)
Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?
13. C (bỏ she)
Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.
14. D (when => which)
Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.
15. B (where => when)
Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published.