Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh, mang tính ứng dụng cao và bạn sẽ hay bắt gặp chúng trong đời sống hàng ngày đó. Hãy cùng IGE IELTS tìm hiểu về thì này nhé.

thì quá khứ hoàn thành
thì quá khứ hoàn thành

12 thì trong Tiếng Anh và cách sử dụng

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

(+) S + had + V3/ED + O

(-) S + had + not + V3/ED + O

(?) Had + S + V3/ED + O ?

Trong đó: V3/ED là động từ phân từ II ( Quá khứ phân từ )

E.g:

He had slept when we came into the house.

They had finished their project right before the deadline last week.

She hadn’t come home when I got there.

Had the film ended when you arrived at the cinema?

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

1. Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

E.g:

I met she after she had divorced.

Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.

2. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

E.g: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

3. Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn

E.g:

When I arrived John had gone away.

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

4. Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

E.g:

I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew

5. Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

E.g:

If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

6. Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

E.g:

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Dấu hiệu nhận biết

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

E.g:

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.

2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.

3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.

4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .

5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.

6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .

7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.

8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.

9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?

10- He (not / ride) ____________ a horse before that day.

Đáp án:

1- had built

2- had not been

3- had already done

4- had made

5- had put on

6- had not ordered

7- had learned

8- had fallen

9- had she phoned

10- had not ridden

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published.