Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những loại ngữ pháp căn bản trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất phổ biến và thông dụng. Hiểu được điều đó, IGE IELTS đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn về cấu trúc này. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho các trong công việc và học tập.

thì hiện tại tiếp diễn
thì hiện tại tiếp diễn

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)

2. Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)

Ví dụ: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)

3. Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing? => Yes, S + am/is/are/No, S + am/is/are + not.

Ví dụ: Are you learning English now? Yes, we are. (Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.)

CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
  • Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ:

  • I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
  • He is reading “Gone with the wind”. (Anh ấy đang đọc “Cuốn theo chiều gió”.) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai

Ví dụ:

  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”

Ví dụ:

  • He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
  • Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
  • They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

  • The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
  • The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
  • Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now, right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây giờ, hiện tại’

‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)
  • Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong vườn đấy.)

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

Bài 3: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:

1. A: I saw Brian a few days ago.
B: Oh, did you? ..What’s he doing. these days? (what / he / do)
A: He’s at university.
B: ? (what / he / study)
A: Psychology.
B: ….. …… . it? (he / enjoy)
A: Yes, he says it’s a very good course.

2. A: Hi, Nicola. How ……… . ………… . …….. ? (your new job /go)
B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but . .. .. ……….. ….. .. better now. (it / get)
A: What about Daniel? Is he OK?
B: Yes, but .. .. …. .. … .. .. . . ….. . his work right now. (he / not / enjoy).
He’s been in the same job for a long time and .. ………… to get bored with it. (he / begin)

Bài 4: Chọn dạng động từ đúng ( I’m doing ) hoặc ( I’m not doing)

1. Please don’t make so much noise… I’m trying… (I / try) to work.
2. Let’s go out now …..It isn’t ranin.. (it / rain) any more.
3. You can turn off t he radio…………………..(I / listen) to it.
4. Kate phoned me last night. She’s on holiday in France. …………….(she / have) a great t ime and doesn’t want to come back.
5. I want to lose weight, so t his week …………. . . ……. ………. .. ….. (I / eat) lunch.
6. Andrew has just started evening classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Japanese
7. Paul and Sally have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to each other.
8. ………… …. (I /get) tired. I need a rest.
9. Tim ……. . .. ……………… (work) today. He’s taken the day off.
10. …. . . (I / look) for Sophie. Do you know where she is?

Bài 5: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau:

start – get – increase – change – rise

1. The population of the world …increasing…very fast.
2. The world ……… . …………………………………………. . Things never stay the same.
3. The situation is already bad and it .. .. …. ….. . ……………………. …. worse.
4. The cost of living ….. ……….. …………… . Every year things are more expensive.
5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài tập 6: Hoàn thành câu

1. I/ wash / my hair. => ………………………………………………………………………………………..
2. It/ snow. => …………………………………………………………………………………………
3. They/ sit/ on the bench. => ………………………………………………………………………………..
4. It/ rain/ very hard. => ………………………………………………………………………………….
5. She/ learn/ English. => ……………………………………………………………………………………..
6. He/ listen/ to the radio. => ……………………………………………………………………………………..
7. We/ smoke/ in the class. => ………………………………………………………………………………..
8. I/ read/ a newspaper. . => ………………………………………………………………………………..
9. You/ watch/ T.V? => ………………………………………………………………………………..
10. What/ you/ do? => ………………………………………………………………………………..
11. What/ Sam and Anne/ do? => ………………………………………………………………………………..
12. It/ rain/ ? => ………………………………………………………………………………..
13. That clock/ work? => ………………………………………………………………………………..
14. You/ write/ a letter. => ………………………………………………………………………………..
15. Why/ you/ run ? => ………………………………………………………………………………..

Bài tập 7: Chọn đáp án đúng:

1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.
a. is starting b. are starting c. am starting d. start
2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate.
a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying
c. are making/ am trying d. is making/ am trying
3. Why are all these people here? What ……………………. ?
a. am happening b. are happening c. is happening d. is happening
4. Your English …………….. . How do you learn?
a. is improving b. are improving c. improve d. improving
5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work.
a. is trying b. are trying c. trying d. am trying
6. Let’s go out now. It ………………. any more.
a. am raining b. is raining c. are raining d. raining
7. You can turn off the radio. I …………. to it.
a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening
8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.
a. is haveing b. are having c. am having d. is having
9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch.
a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating
10. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.
a. are learning b. is learning c. am learning d. learning
11. The workers …………………………..a new house right now.
a. are building b. am building c. is building d. build
12. Tom ……………………….. two poems at the moment?
a. are writing b. are writeing c.is writeing d. is writing
13. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
a. is instructing b. are instructing c. instructs d. instruct
14. He …………………….. his pictures at the moment.
a. isn’t paint b. isn’t painting c. aren’t painting d. don’t painting
15. We ………………………….the herbs in the garden at present.
a. don’t plant b. doesn’t plant c. isn’t planting d. aren’t planting
16. They …………………… the artificial flowers of silk now?
a. are………. makeing b. are……… making c. is……….. makeing d. is ……….. making
17. Your father ………………………….your motorbike at the moment.
a. is repairing b. are repairing c. don’t repair d. doesn’t repair
18. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
a. is takeing b. are taking c. is taking d. are takeing
19. Listen! The teacher …………………..a new lesson to us.
a. is explaining b. are explaining c. explain d. explains
20. They ………… …….. tomorrow.
a. are coming b. is coming c. coming d. comes

ĐÁP ÁN

Bài 1:
1.is going
2.is crying
3.Is your brother sitting
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
7.am not staying
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working

Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

Bài 3:
1. What is he studying? / Is he enjoying?
2. How is your new job going / it is getting / he isn’t enjoying / he is beginning

Bài 4:
3. I’m not listening / I am not listening
4. She’s having / She is having
5. I’m not eating / I am not eating
6. He’s learning / He is learning
7. They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking .
8. I’m getting / I am getting
9. isn’t working I ‘s not working / is not working
10. I’m looking / I am looking

Bài 5:
2. is changing
3. ‘s getting / is getting
4. is rising
5. is starting

Bài 6:
1. I’m washing my hair.
2. It’s snowing.
3. They’re sitting on the bench.
4. It’s raining very hard.
5. She’s learning English.
6. He’s listening to the radio.
7. We’re smoking in the class.
8. I’m reading a newspaper.
9. Are you watching TV?
10. What are you doing?
11. What are Sam and Anne doing?
12. Is it raining?
13. Is that clock working?
14. You’re writing a letter.
15. Why are you running?

Bài 7:
1 – a
2 – c
3 – c
4 – a
5 – d
6 – b
7 – c
8 – d
9 – a
10 – b
11 – a
12 – d
13 – a
14 – b
15 – d
16 – b
17 – a
18 – c
19 – a
20 – a

Sau bài viết này, các bạn nên đọc thêm các thì khác trong tiếng Anh:

Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cần biết
Thì Hiện Tại Đơn (Simple present tense)
Chúc các bạn học tốt! ^^

Hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và bài tập thực hành trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện thi IELTS, chúc các bạn thi tốt và đạt được điểm số cao!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *