Trong quá trình học tiếng Anh, danh từ (Noun) là từ loại bạn sẽ gặp rất nhiều, là nhóm từ loại chính quan trọng không thể thiếu trong các câu tiếng Anh đầy đủ. Việc sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn phân biệt được từ loại trong câu, qua đó học tiếng Anh hay làm các bài thi IELTS, TOEFL, TOEIC với các dạng bài xác định từ loại cần điền không quá khó. Bạn đã và đang hiểu đầy đủ các dạng từ loại này chưa? Hãy cùng IGE IELTS tìm hiểu nhé!
Danh từ là gì?
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns) |
Danh từ trừu tượng (abstract nouns) | |
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại
E.g: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)… |
Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt
E.g: Peter, Jack, England… |
Là danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
E.g: happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… |
Danh từ đếm được và không đếm được
1.Danh từ đếm được (Countable nouns): Là danh từ chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
E.g: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
Với Danh từ đếm được, chúng được chia thành danh từ số ít (Singular nouns) và danh từ số nhiều (Plural nouns).
Danh từ đếm được số ít: số lượng chỉ có 1, thường đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ)
E.g: I have a pen (Tôi có một cái bút)
Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ)
E.g: I have two pens (Tôi có hai cái bút)
2.Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là danh từ chúng ta không đếm trực tiếp được. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
E.g: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
Chức năng của danh từ trong tiếng Anh
1.Làm chủ ngữ (subject)
E.g:
- Her dress is very beautiful.
- The cake looks good.
2.Làm tân ngữ trực tiếp (direct object)
E.g: Joe ate some apples.
3.Làm tân ngữ gián tiếp (indirect object)
E.g: Joe gave Peter some apples.
4.Làm bổ ngữ của chủ ngữ (subject complement)
Đứng sau các động từ “tobe” và “become”
E.g: My mother is a teacher.
5.Làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như: to make (làm, chế tạo), to elect (lựa chọn, bầu…), to call (gọi <điện thoại>), to consider (xem xét), to appoint (bổ nhiệm), to name (đặt tên), to declare (tuyên bố), to recognize (công nhận)
E.g: People consider him a teacher.
6.Làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)
E.g: I will speak to rector about it.
CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT VÀ CÁCH BIẾN ĐỔI TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
1.Cách sử dụng mạo từ “a”, “an” trước danh từ đếm được số ít.
– “a/an”: đều có nghĩa là “một”.
+ Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
– Có 5 nguyên âm: a, e, I, o, u (cách nhớ: uể oải)
E.g: an apple (một quả táo), an umbrella (một cái ô), an orange (một quả cam)
+ Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
– Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
E.g: a book (n): một quyển sách, a teacher (n): một giáo viên
2.Cách biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
* Hầu hết ta thêm “s” vào sau danh từ:
E.g:
– a finger (một ngón tay) → fingers (nhiều/những ngón tay)
– a ruler (một cái thước kẻ) → rulers (nhiều/những cái thước kẻ)
– a house (một ngôi nhà) → houses (nhiều/ Những ngôi nhà)
* Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
E.g:
– a bus (một chiếc xe buýt) → two buses (2 chiếc xe buýt)
– a class (một lớp học) → three classes (3 lớp học)
– a bush (một bụi cây) → bushes (những bụi cây)
– a watch (một cái đồng hồ đeo tay) → five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)
– a box (một cái hộp) → two boxes (2 cái hộp)
– a tomato (một quả cà chua) → tomatoes (những quả cà chua)
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “s” như:
– a photo (một bức ảnh) → photos (những bức ản)
– a radio ( một cái đài) → radios (những cái đài)
– a cuckoo (một con chim cu gay) → cuckoos (những con chim cu gáy)
– a bamboo (một cây tre) → bamboos (những cây tre)
– a kangaroo (một con chuột túi) → kangaroos (những con chuột túi)
* Những danh từ tận cùng bằng “y”:
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” → i+es
E.g:
– a fly (một con ruồi) → two flies (hai con ruồi)
Ta thấy danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” → i+es
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
E.g:
– a boy (một cậu bé) → two boys (hai cậu bé)
Ta thấy danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.
* Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi: f/fe → v+es
E.g:
– a leaf (một chiếc lá) → leaves (những chiếc lá)
Ta thấy danh từ “leaf” tận cùng là “f” nên ta biến đổi “f” → v+es
– a knife (một con dao) → three knives (3 con dao)
Ta thấy danh từ “knife” tận cùng bằng “fe” nên ta đổi “fe” → v+es
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LÊ
– roofs : mái nhà – gulfs : vịnh – cliffs : bờ đá dốc – reefs : đá ngầm
– proofs : bằng chứng – chiefs : thủ lãnh – safes : tủ sắt – dwarfs : người lùn
– turfs : lớp đất mặt – griefs : nỗi đau khổ – beliefs : niềm tin
* Những danh từ từ số ít sang số nhiều đặc biệt:
– a tooth (một cái răng) → teeth (những cái răng)
– a foot (một bàn chân) → feet (những bàn chân)
– a person (một người) → people ( những người)
– a man (một người đàn ông) → men (những người đàn ông)
– a woman (một người phụ nữ) → women (những người phụ nữ)
– a policeman (một cảnh sát) → policemen (những cảnh sát)
– a mouse (một con chuột) → mice (những con chuột)
– a goose (một con ngỗng) → geese (những con ngỗng)
– an ox (một con bò đực) → oxen (những con bò đực)
– a child (một đứa trẻ) → children (những đứa trẻ)
– a fish (một con cá) → fish (những con cá)
– a sheep (một con cừu) → sheep (những con cừu)
– a deer (một con hươu) → deer (những con hươu )
CÁCH NÓI SỞ HỮU VỚI DANH TỪ
Ta cần phân biệt 2 thuật ngữ:
– Danh từ bị sở hữu: là đối tượng THUỘC về ai/cái gì, đối tượng BỊ sở hữu bởi ai/cái gì
– Danh từ sở hữu: là chỉ chủ thể sở hữu ai/ cái gì.
Khi muốn nói cái gì của ai/của cái gì ta có 2 cách nói:
1.Sử dụng “sở hữu cách”:
– Ta thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.
E.g:
– My father’s car: Chiếc xe hơi của bố tôi
Trong đó: “my father” là danh từ sở hữu và “car” là danh từ bị sở hữu.
– Mary’s book: quyển sách của Mary
CHÚ Ý:
+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “ ’ ” mà không thêm “s” vào sau nữa.
E.g:
– The Browns’ daughter: Con gái của gia đình nhà Brown
– The boys’ ball: quả bóng của các cậu bé
+ Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “ ’s ” bình thường.
E.g:
– The children’s books: Những quyển sách của bọn trẻ
– The men’s strength: Sức mạnh của những người đàn ông
+ Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau cùng.
E.g:
– Lan and Hoa’s hair: Tóc của Lan và của Hoa
2.Cách nói sở hữu với “of”
Ta sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu
E.g:
– The four legs of the table: 4 cái chân của cái bàn (4 cái chân bàn)
Ta có: “legs” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu
– The rooms of the house: Các phòng của căn nhà
Ta có: rooms” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu.
CHÚ Ý:
Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “ ’s ”. Ta thường sử dụng sở hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.
E.g:
Ta KHÔNG sử dụng: the book’s cover
Mà ta phải sử dụng: the cover of the book (bìa của cuốn sách)
Chúng ta vừa hoàn thành xong phần kiến thức về danh từ. Hy vọng thông qua bài chia sẻ về các loại danh từ trong tiếng Anh, các bạn sẽ thêm phần tự tin mỗi khi sử dụng các loại danh từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn tập thật tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.
Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May