Câu Bị Động (Passive Voice) trong tiếng Anh

câu bị động passive voice

Câu bị động hay thể bị động là 1 trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Bạn sẽ không ít lần phải sử dụng đến câu bị động trong văn viết, vì vậy không nên bỏ qua nếu bạn muốn đạt điểm số cao. Hãy cùng IGE IELTS tìm hiểu về cấu trúc này nhé.

Cách dùng câu bị động

➤ Câu bị động được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng. 

E.g: Flowers are watered everyday. (Những bông hoa được tưới nước hàng ngày.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn đưa thông tin rằng những bông hoa được tuới nước hàng ngày. Ai “tưới nước” cho những bông hoa có thể không quan trọng, không cần nhắc tới hoặc không ai có thông tin về người đó.

➤ Thể bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống.

R.g: Don’t worry too much! The mistake was already made. All we can do now is to fix it. (Đừng lo lắng quá nhiều. Lỗi sai thì đã xảy ra rồi. Tất cả những gì chúng can có thể làm bây giờ là sửa nó.) 

Câu bị động “The mistake was already made.” này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn xảy ra rồi, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này. Đây là một cách nói lịch sự, không đề cập đến ai hay cái gì đã gây ra sự việc để làm giảm tính nghiêm trọng của sự việc.

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động S1 V O
Câu bị động S2 TO BE PII

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều…

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + PII
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PII
Hiện tại hoàn thành S + have/has + PII + O S + have/has + been + PII
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + PII
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PII
Quá khứ hoàn thành S + had + PII + O S + had + been + PII
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + PII
Tương lai hoàn thành S + will + have + PII + O S + will + have + been + PII
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + PII
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + PII

E.g:

They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

S1        V         O

➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

S2      be    V (PII)

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

E.g: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

Điều kiện để chuyển câu chủ động thành câu bị động

  • Câu chủ động phải xác lập là có tân ngữ (object)
  • Câu chủ động đó phải có ngoại động từ (transitive verbs)

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

cách chuyển câu chủ động thành câu bị động
cách chuyển câu chủ động thành câu bị động

E.g:

My father waters this flower every morning.

➤This flower is watered (by my father) every morning.

John invited Fiona to his birthday party last night.

➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month

Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Đề bài: Change the following sentences from active into passive form.

(Đổi các câu dưới đây từ thể chủ động sang thể bị động) 

1 – Somebody has taken my briefcase.

2 – The teacher returned our written work to us.

3 – She finished her report yesterday afternoon.

4 – The mad dog bit the little boy.

5 – The police have arrested five suspects.

6 – The doctor ordered him to take a long rest.

7 – Lightning struck the house.

8 – They didn’t allow Tom to take these books home.

9 – The teacher won’t correct exercises tomorrow.

10 – Marry has operated on Tom since 10 o’clock.

11 – People speak English in almost every corner of the world.

12 – They didn’t look after the children properly.

13 – Nobody swept this street last week.

14 – People drink a great deal of tea in England.

15 – The boys broke the window and took away some pictures.

16 – People spend a lot of money on advertising everyday.

17 – They may use this room for class.

18 – The teacher is going to tell a story.

19 – Marry is cutting the cake with a sharp knife.

20 – She used to pull my hat over my eyes.

Đáp án bài luyện tập: 

1 – My briefcase has been taken.

2 – Our written work was returned to us by the teacher.

3 – Her report was finished yesterday afternoon.

4 – The little boy was bitten by the mad dog.

5 – Five suspects have been arrested by the police.

6 – He was ordered to take a long rest by the doctor.

7 – The house was struck by lightning.

8 – Tom wasn’t allowed to take these books home.

9 – Exercises won’t be corrected by the teacher tomorrow.

10 – Tom has been operated by Mary since 10 o’clock.

11 – English is spoken in almost every corner of the world.

12 – The children weren’t properly looked after.

13 – This street wasn’t swept last week.

14 – A great deal of tea is drunk in England.

15 – The window was broken and some pictures were taken away by the boy.

16 – A lot of money is spent on advertising everyday.

17 – This room may be used for class.

18 – A story is going to be told by the teacher.

19 – The cake is being cut with a sharp knife by Mary.

20 – My hat used to be pulled over my eyes.

Vậy là đã đi qua hết cách dùng, cấu trúc, cách thành lập câu bị động và cả phần bài tập luyện tập nữa rồi. Các bạn thấy có dễ hiểu và tự tin dùng câu bị động thường xuyên sau khi học xong bài này không nhỉ? ^^

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *