Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

thì hiện tại hoàn thành

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking. Chắc hẳn bạn và nhiều người học Tiếng Anh và luyện thi IELTS luôn cảm thấy thì này khá khó hiểu. Hiểu được điều đó, IGE IELTS đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững cấu trúc. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho quá trình ôn luyện của các bạn.

thì hiện tại hoàn thành
thì hiện tại hoàn thành

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Cụ thể thì hiện tại hoàn thành có 5 cách dùng sau:

CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào

Ví dụ: I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ: I have been a teacher for more than ten years ( Tôi làm giáo viên đã hơn 10 năm )

Một hành động xảy ra nhiều lần trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ: He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ: I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)

Phủ định (-): S + haven’t / hasn’t +V(ed/v3)

Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?

Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý:

I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have

He / she / it / Danh từ số ít + has

CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀNH THÀNH

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + have/ has + V3

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + V3

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + V3 ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TÀI HOÀN THÀNH

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. She already ( watch) this movie.
  2. He (write) his report yet?
  3. We (travel) to New York lately.
  4. They (not give) his decision yet.
  5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
  6. I (be) to London three times.
  7. It (rain) since I stopped my work.
  8. This is the second time I (meet) him.
  9. They (walk) for more than 2 hours.
  10. You (get) married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

  1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

  1. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

  1. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

  1. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

  1. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

  1. has already watched
  2. has he written
  3. have travelled
  4. haven’t given
  5. hasn’t seen
  6. have been
  7. has rained
  8. have met
  9. have walked
  10. have you got

Bài 2:

  1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
  2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
  3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
  4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
  5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *