Trong tiếng anh, giới từ là một trong những ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện rất nhiều. Mặc dù kiến thức này khá cơ bản nhưng vì một vài lý do chủ quan nào đó đa số các bạn hay nhầm lẫn dẫn đến mất điểm đáng tiếc. Hôm nay, hãy cùng IGE IELTS đi tìm hiểu tất tần tật về giới từ trong tiếng Anh để nắm chắc kiến thức này nhé.
Giới từ là gì?
Giới từ (Prepositions) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
E.g:
- I went into the room.
- I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý:
Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Trước giới từ có thể là bất kì loại từ nào, tùy vào cách dùng của giới từ và cấu trúc của từ trước nó. Ví dụ như giới từ “of”:
- He is not aware *of* the dangers. ➔ Anh ấy không biết *về* các mối nguy hiểm.
- I want to talk to the owner *of* this car. ➔ Tôi muốn nói chuyện với chủ nhân *của* chiếc xe này.
- What is this car made *of*? ➔ Chiếc xe này được làm *bởi* (chất liệu) gì?
Các giới từ trong tiếng Anh
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At (vào lúc) | Chỉ thời điểm | At 5pm, at midnight, at noon,… |
Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ) | At the weekend, at Christmas, … | |
In (trong) | Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm | In September, in 1995, in the 1990s |
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày. | In the morning, in the afternoon,… | |
On (vào) | Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm | On Monday, on Tuesday ,… |
On 30th October… | ||
Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể | On Christmas Day, | |
On Sunday mornings … |
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác
DURING (trong suốt một khoảng thời gian)
FOR (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)
SINCE (từ, từ khi)
FROM … TO (từ … đến …)
BY (trước/ vào một thời điểm nào đó)
UNTIL/ TILL (đến, cho đến)
BEFORE (trước) AFTER (sau)
Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
At (ở, tại) | Chỉ một địa điểm cụ thể | At home, at the station, at the airport … |
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó | At the cinema, … | |
Chỉ nơi làm việc, học tập | At work , at school, at college … | |
In (ở trong, trong) | Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều | In the room, in the building, in the park … |
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước | In France, in Paris, … | |
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi | In a car, in a taxi | |
Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn | In the South, in the North ,… | |
in the middle, in the back … | ||
On (Trên, ở trên) | Chỉ vị trí trên bề mặt | On the table, on the wall … |
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) | On the floor, on the farm, … | |
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân | On a bus, on a plane, on a bicycle… | |
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí | On the left, on the right… |
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác
ABOVE (cao hơn, trên) BELOW (thấp hơn, dưới)
OVER (ngay trên) UNDER (dưới, ngay dưới)
INSIDE – OUTSIDE (bên trong – bên ngoài)
IN FRONT OF (phía trước) BEHIND (phía sau)
NEAR (gần – khoảng cách ngắn)
BY, BESIDE, NEXT TO (bên cạnh)
BETWEEN (ở giữa 2 người/ vật) AMONG (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

Giới từ chỉ chuyển động
TO (đến, tới một nơi nào đó)
FROM (từ một nơi nào đó)
ACROSS (qua, ngang qua)
ALONG (dọc theo)
ABOUT (quanh quẩn, đây đó)
INTO (vào trong) – OUT OF (ra khỏi)
UP (lên) – DOWN (xuống)
THROUGH (qua, xuyên qua)
TOWARDS (về phía)
ROUND (quanh, vòng quanh)
Các loại giới từ trong tiếng Anh khác
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
a/ Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
For + V-ing/Noun
E.g: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)
To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
E.g: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)
b/ Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
E.g: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)
c/ Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
E.g: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)
You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)
d/ Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
E.g: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)
e/ Sự tương tự: like (giống)
E.g: She looks a bit like Queen Victoria. (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.)
f/ Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
E.g: She lives with her uncle and aunt. (Cô ấy sống cùng với chú thím.)
g/ Sự sở hữu: with (có), of (của)
E.g: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)
h/ Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
E.g: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)
i/ Giới từ chỉ vị trí
Giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ | I bought the coffee maker in January. We recommended the best art school to him. |
Giới từ không đứng trước tính từ và động từ | The city hall is under construction. |
Not : The city hall is under constructive | |
(Tòa thị chính đang trong quá trình xây dựng.) |
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Có thể nói cách dùng giới từ trong tiếng Anh không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Sau TO BE, trước danh từ |
|
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ |
|
Sau tính từ |
|
Bài tập về giới từ
Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
1. The price of electricity is going up _____ August.
2. They came to visit us _____ my birthday.
3. Did you have a good time _____ Christmas?
4. The children are really excited _____ their summer vacation.
5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
Đáp án
- in
- on
- at
- about
- with
Hy vọng sau bài học này, các bạn đã có một cái nhìn toàn diện hơn về các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng chúng để tránh nhầm lẫn. Hãy luyện tập thật nhiều và tham gia khóa học tiếng Anh tại IGE IELTS để ngữ pháp tiếng Anh của bạn thực sự thành thạo. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!
Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May