Để diễn tả một thói quen trong tiếng Anh người ta thường sử dụng “used to“, “be used to” và “get used to“, 3 cấu trúc trên khá giống nhau nên thường bị nhầm lần khi làm bài tập vì môĩ cấu trúc được sử dụng trong một trường hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt used to, be used to và get used to ? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt 3 cấu trúc trên.
Để phân biệt 3 cụm “used to”, “be used to” và “get used to” chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng của từng cụm riêng lẻ nhé.
1. Used to ( đã từng, từng )
Cấu trúc:
(+) S + used to + V
(-) S + did not + use to + V
(?) Did + S + use to + V..?
Cách dùng: Used to + verb Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. (Chỉ được sử dụng trong quá khứ đơn)
Eg:
She used to work in a shop. ( Cô ấy từng làm ở một cửa hàng)
We didn’t use to get up early when we were children. (Chúng tôi không thường dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
Used to có thể đi với các động từ biểu đạt trạng thái, cảm xúc như: have, believe, know, like, love, want, etc
Eg:
He used to have long hair but nowadays his hair is very short. (Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn)
I used to like The Beatles but now I never listen to them. (Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa)
2. Be used to ( đã quen với )
Cấu trúc:
(+) S + be (is, are,…) + used to + V-ing/danh từ
(-) S + be (is, are,…) not + used to + V-ing/danh từ
(?) Be (is, are,…) + S + used to + V-ing/danh từ?
Cách dùng: Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.
Eg:
He is used toworking late. (Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn)
We aren’t used to taking the bus. (Chúng tôi không quen với việc đi xe bus)
Are you used to fast food? (Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?)
3. Get used to ( dần quen với )
Cấu trúc:
(+) S + get used to + V-ing/danh từ
(-) S + do not + get used to + V-ing/danh từ
(?) Do + S + get used to + V-ing/danh từ?
Cách dùng: Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Eg:
You might find it strange at first but you will soon get used to it. (Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó)
He wasn’t used to working such long hours when I started his new job. (Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc)
Has your sister gotten used to his new boss? (Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?)
Dưới đây là một số bài tập tự luyện cách dùng used to, be used to và get used to. Hãy cùng IGE IELTS luyện tập nhé!
1.Fill in the blank with “use, used to, be used to, or be used for”
- I often………..this pen to write my lessons.
- I…………………… love Ann but now she gets on my nerves.
- There…………… be a tree in front of my house.
- They……………… a computer to do the most complicated calculations.
- These bricks…………………… building a new school .
- That knife……………………. cut oranges.
- American women……………… being independent.
- Cheques and credit cards…………. storing wealth.
- It took me a long time to…………wearing glasses.
- Metal and paper…………………. making money.
2.Write a sentence for each of the following using used to or didn’t use to
- When Barbara was in Italy, she stayed with an Italian family.
- I quite like drinking coffee in the morning, although I wasn’t keen on it when I was younger
- We seem to have lost interest in our work.
- I don’t mind travelling by train now.
- I went to the church when I was a child.
- Since we’ve lived in the countryside, we’ve been much happier.
- Mr.Michael grew tulips but he doesn’t anymore.
- I prefer listening to classical music now, although when I was young I couldn’t stand it.
- My sister looked so fat when she returned from Paris.
3.Fill in the blank
- When I was a student, I used to (work)……in a bar.
- I will never get used to (work)…….nights. I prefer working days
- She isn’t used to (live)…..on her own. The house feels quite empty.
- When I worked in the city, I used to (get up)…….really early.
- Are you getting used to (live)……………in your new house yet?
- We are not used to (live)……. in a cold climate. We’re used to a warm one.
- I used to (be)……… a gardener. I’m not used to (sit)………….in an office all day.
- Since I retired from my job, I can’t get used to (have)…………..nothing to do all day.
- In my last job, I used to (wear)………….. a suit and tie. Now I wear jeans.
- I was just getting used to (wear)……..glasses.
Mong rằng sau khi học và làm bài tập về cách sử dụng của used to, be used to và get used to sẽ giúp các bạn học tập tiếng Anh tốt hơn nhiều nhé!


Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May