Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences)

câu điều kiện

Câu điều kiện (Conditional sentences) là câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Hôm này, IGE IELTS sẽ chia sẻ cho bạn đầy đủ công thức, cách dùng phân biệt cho từng câu điều kiện trong tiếng Anh.

Câu điều kiện là gì ?

Câu điều kiện dùng để diễn tả một sự việc, mà sự việc đó xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra, nôm na câu “nếu… thì…”. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains – the boys won’t play hockey. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) – mệnh đề chính: the boys won’t play hockey (các cậu nhóc sẽ không chơi khúc côn cầu)

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính. Các loại đâu điều kiện này được dùng cho các trường hợp khác nhau bao gồm: câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3, ngoài ra còn có câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện hỗn hợp.

Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc:

If + S + V s(es), S + will/can/shall… + V

Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề “IF” chia ở thì HIỆN TẠI ĐƠN, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì TƯƠNG LAI ĐƠN.

Cách sử dụng:

Diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.

E.g:

  • If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
  • If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

If + S + V2/ V-ed, S + would/could/should… + V

Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề “IF” chúng ta chia ở thì QUÁ KHỨ ĐƠN (riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) và mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc would/could/should… + động từ nguyên mẫu.

Cách sử dụng:

Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

E.g:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có

Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

lf +S + had + V3/ V-ed, S + would/could/might + have + V3/ V-ed

Trong câu điều kiện loại 3 mệnh đề “IF” chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành.

Cách sử dụng:

Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó. Dạng câu điều kiện này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.

E.g:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc:

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)

Trong câu điều kiện loại 0 động từu trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN. Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always.

Cách sử dụng:

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

E.g:

  • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
  • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

Câu điều kiện hỗn hợp

Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 0, 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:

If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)

If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn) ⇒ (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)

Câu điều kiện ở dạng đảo

Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)

E.g: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

E.g: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

E.g: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

E.g: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

#Một vài lưu ý quan trọng

1. Chúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”

Unless… = If not…

E.g:

  • That plant will die if you don’t water it. (Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.)
  • That plant will die unless you water it. (Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó.)

2. Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chia động từ “be” là “were”

E.g: If I were you, I would go home. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ về nhà.)

Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chúng ta thường sử dụng động từ “be” là were thay vì dùng was sau các đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách sử dụng này khá phổ biến trong những bối cảnh trang trọng và tiếng Anh-Mỹ.

E.g:

  • If I were a bird, I could fly. (Nếu tôi là 1 chú chim, tôi có thể bay.)
  • If he were a girl, I would love him. (Nếu anh ấy là một cô gái, tôi sẽ yêu anh ấy.)

Hy vọng, kiến thức về câu điều kiện mà IGE IELTS chia sẻ sẽ giúp ích cho các bạn. Nhớ share, lưu vào cẩm nang học tiếng Anh mỗi ngày để không bị quên kiến thức nhé.

Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *