Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai đơn (Simple future tense), trong bài học ngữ pháp này IGE IELTS chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập để rèn luyện.

Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi diễn tả dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói, không hề có kế hoạch trước đó. Hoặc cũng có thể dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Công thức thì tương lai đơn
(+) S + shall/will + V(infinitive) + O
(-) S + shall/will + not + V(infinitive) + O
(?) Shall/will + S + V(infinitive) + O ?
E.g:
I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Cách dùng thì tương lai đơn
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời xảy ra ngay tại thời điểm nói
E.g: I miss her. I will go to her house to see her ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
E.g: People will not go to Jupiter before 22nd century ( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị
E.g: Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không )
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
E.g: if she comes, I will go with her ( Nếu cố ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy )
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS

Bài viết liên quan
Nắm lòng cấu trúc more and more (càng ngày càng) trong tiếng Anh
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp [...]
Oct
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh ( Tag question ) là một trong những chủ [...]
Oct
Phân biệt 2 từ Some và Any trong tiếng anh
Some và any đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc [...]
May
Phân biệt 2 từ Specially và Especially
Hôm nay, IGE tiếp tục gửi đến bạn bài viết phân biệt 2 trạng từ [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIND VÀ FOUND TRONG TIẾNG ANH
Find và found là cặp từ dễ gây nhầm lẫn với nhau. Thoạt nhìn thì [...]
May
PHÂN BIỆT 2 TỪ FIT VÀ SUIT
Fit và Suit đều có nghĩa là phù hợp hoặc vừa vặn nhưng mỗi từ [...]
May