4 phương pháp Paraphrase hiệu quả trong IELTS Writing

4 cách Paraphrase hiệu quả trong IELTS Writing

Paraphrase (hay diễn đạt theo một cách khác) là một trong những kĩ năng quan trọng trong bài thi IELTS Writing task 1 và task 2. Bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn cách để vận dụng kĩ năng này một cách hiệu quả nhất.

Paraphrase chỉ đơn giản là viết lại một cụm hay một câu với những từ ngữ khác với câu gốc nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của cụm hoặc câu đó. Đây là một trong những kĩ năng quan trọng nhất mà bạn cần học trước khi tham dự kì thi IELTS. Kĩ năng này cần được vận dụng cả trong bài thi nói và viết, nhưng nó cũng giúp bạn xử lý tốt được phần thi nghe và đọc. Nói cách khác, nếu kĩ năng paraphrase của bạn càng tốt thì khả năng bạn được số điểm mong muốn sẽ càng cao.

Việc bắt buộc phải sử dụng paraphrase sẽ giúp bạn hiểu câu hỏi đầy đủ hơn, và đó cũng là lý do tại sao nhiều giáo viên luôn khuyên học sinh của mình hãy dùng kĩ năng này ở đầu bài viết, diễn đạt lại câu hỏi theo một cách khác. 

Hãy cùng nhìn vào một ví dụ sau đây:

Ví dụ: Paraphrasing is one of the most important skills to learn before doing your IELTS test.

➜ Paraphrased: Prior to taking the IELTS test, mastering paraphrasing is one of the most crucial things to do.

Bạn có thể dễ dàng nhìn thấy, câu thứ hai đã được người viết sử dụng những từ đồng nghĩa để thay thế cho một số từ vựng, ví dụ như ‘crucial’ thay cho ‘important’, ‘prior’ thay cho ‘before’, thậm chí còn thay hẳn một mệnh đề thành một cụm từ: ‘mastering paraphrasing’ thay cho ‘Paraphrasing is one of the most important skills’. Bạn cũng có thể thay đổi trật tự các từ hoặc cụm trong câu cũng không sao.

Có 3 phương pháp mà bạn có thể áp dụng trong kì thi IELTS để paraphrase một câu. Trường hợp lý tưởng nhất là bạn có thể vận dụng cả ba kĩ năng này vào một câu, nếu không thì chỉ dùng 2 cũng đã hiệu quả rồi.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhìn vào những phương pháp này một cách thật chi tiết.

Phương pháp 1: Sử dụng từ đồng nghĩa (synonyms)

Từ đồng nghĩa (synonyms) là những từ có cách viết khác nhau nhưng lại mang chung một ý nghĩa. Ví dụ, từ đồng nghĩa của ‘people’ chính là ‘human’, và ‘attractive’ là từ đồng nghĩa của ‘beautiful’. Phương pháp này chỉ đơn giản là thay thế những từ ngữ đã cho trong câu thành những từ đồng nghĩa với nó để tạo nên một câu mới.

Ví dụ:

My car needs petrol.

My vehicle requires fuel.

Như bạn có thể dễ dàng thấy, câu thứ hai đã thay thế 3 từ ở câu thứ nhất bằng các từ đồng nghĩa để viết ra một câu mới có cùng nghĩa với câu gốc. Bạn sẽ thấy không nhất thiết phải thay thế toàn bộ từ ngữ trong câu, nhưng hãy thay đổi nhiều nhất có thể.

Đây chính là cách phổ biến nhất mà các học sinh thường dùng, và cách này cũng rất hiệu quả, nhưng bạn cũng cần cẩn thận khi sử dụng phương pháp này. Lỗi lớn nhất mà những học sinh sử dụng phương pháp này gặp phải đó là họ cố gắng thay thế từ ngữ bằng những từ gần nghĩa với nó (similar meaning) chứ không phải những từ đồng nghĩa (same meaning). Khi bạn sử dụng những từ gần nghĩa để paraphrase, có thể bạn sẽ bị mất điểm. Hãy nhìn vào ví dụ mắc lỗi dưới đây:

Violent crime is on the rise among teenagers.

Violent offences are rising among young people.

Câu thứ hai đã sử dụng ‘young people’ để thay cho ‘teenagers’. Hai từ này chỉ là hai từ gần nghĩa với nhau. Đương nhiên ‘Teenagers’ ‘ young people’, nhưng trẻ em (children), thanh niên (young adult), những người từ 18-30 tuổi cũng được gọi là ‘young people’. Trong trường hợp này, ‘adolescent’ (trẻ em ở tuổi dậy thì) hay cụm ‘young people between the ages of 13-19’ sẽ là lựa chọn tốt và chính xác hơn. Như vậy, câu văn sau khi vận dụng kĩ năng paraphrase nên là:

Violent offences are rising among adolescents.

Bạn chỉ nên sử dụng những từ ngữ mà bạn đã chắc chắn 100%. Đừng thay đổi từ ngữ nếu như bạn không chắc 100% rằng chúng là từ đồng nghĩa, nếu không bạn rất dễ dàng mắc lỗi và những lỗi này sẽ làm giảm điểm số của bạn.

Hãy nhìn vào một ví dụ paraphrase tốt dưới đây:

Global warming is mostly caused by emissions from internal combustion engines.

Climate change is mainly caused by the release of fumes from motor vehicles.

Phương pháp 2: Thay đổi trật tự từ

Thay đổi trật tự từ trong câu cũng là một cách hữu hiệu khi paraphrase, tuy vậy bạn cũng nên thận trọng. Đừng thay đổi trật tự từ trong câu mà không nghĩ đến những ảnh hưởng nó có thể gây ra với ngữ pháp trong câu của bạn. Khi thay đổi trật tự từ trong câu, bạn có thể phải thêm vào một số từ, loại bớt một số từ và thay đổi form của từ.

Quy tắc 100% lại được áp dụng ở đây. Bạn đừng nên thay đổi từ nếu bạn không chắc chắn 100% là ngữ pháp của bạn chính xác. Bạn nhớ rằng bài thi của bạn sẽ bị đánh giá khắt khe không chỉ qua việc tạo ra lỗi trong câu mà còn qua cấu trúc ngữ pháp bạn sử dụng.

Nhưng, may mắn là bạn có đến hai cách vô cùng đơn giản để thay đổi trật tự từ ở  hầu hết các câu hỏi trong bài thi.

  1. Bạn có thể thay đổi trật tự của các vế trong câu, nếu câu đó có nhiều hơn hai vế.

Ví dụ:

Câu hỏi: As languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used, there is a fear that that many minority languages may die out

➜ Paraphrased: There is a fear that many minority languages may die out, as languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used.

Chúng ta có thể thêm vào đó một số từ đồng nghĩa để việc paraphrase hiệu quả hơn. Ví dụ:

There is dismay that many lesser used languages may pass away, as languages such as Chinese, English and Spanish become more broadly spoken.

  1. Bạn cũng có thể thay đổi trật tự từ nếu trong câu có tính từ và động từ. Bạn chỉ cần đơn giản thay tính từ thành một mệnh đề quan hệ mà thôi.

Ví dụ:

Câu hỏi: Learning to manage money is one of the key aspects to adult life.

➜ Paraphrased:  Learning to manage money is one of the aspects to adult life that is key.

Phương pháp 3: Thay đổi dạng từ

Một từ có thể có những từ phái sinh khác nhau như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Thay đổi dạng từ là một cách paraphrase vô cùng hữu hiệu. Nhắc lại một lần nữa, bạn đừng nên quá chú trọng vào việc thay đổi từ mà còn phải để ý việc thay đổi của bạn có ảnh hưởng đến ngữ pháp của câu hay không. Bạn nên thay đổi và đảm bảo rằng câu của bạn sẽ không mắc lỗi.

Ví dụ:

Câu hỏi: Longer life spans and improvements in the health of older people suggest that people over the age of sixty-five can continue to live full and active lives.

➜ Paraphrased: Longer life spans and improvements in the health of older people are suggesting that people over the age of sixty-five can continue living full and active lives.

Phương pháp 4: Thay đổi từ chủ động sang bị động

Câu bị động thường đường dùng trong những bài viết học thuật, và đương nhiên nó cũng có thể được áp dụng trong phần thi viết của bài thi IELTS. Động từ là thứ duy nhất bị thay đổi khi sử dụng câu bị động.

Ví dụ:

Câu chủ động: The property developers invested $20 million in the development of the shopping centre.

Câu bị động: $20 million was invested in the development of shopping centres

Chúng ta thường dùng thể bị động trong những bài viết học thuật khi không muốn nói đó là quan điểm của chúng ta. Ví dụ:

Câu chủ động: People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels

Câu bị động: Global warming is said to be caused by the burning of fossil fuels.

Tôi nên sử dụng mấy trong số 4 phương pháp trên?

Cả 4 phương pháp này đều có thể dùng cùng nhau hoặc độc lập với nhau. Các bạn nên thử thay đổi trật từ tự hoặc dạng từ và từng đồng nghĩa. Nhưng, hãy nhớ chỉ dùng phương pháp này khi các bạn cảm thấy chắc chắn 100% và không gây ra bất cứ lỗi nào.

Bước tiếp theo?

Những phương pháp này cần được luyện tập nhiều, vì vậy bạn chỉ thực sự sử dụng thành thạo chúng nếu bạn có luyện tập. Hãy tìm một số câu hỏi và cố gắng diễn đạt chúng theo cách khác bằng việc sử dụng các phương pháp trên. Ban đầu, bạn có thể dùng những phương pháp trên một cách độc lập và sau đấy cố gắng phối hợp chúng với nhau. Hãy thử tất cả để tìm ra phương pháp phù hợp nhất với khả năng của bạn. Nếu bạn luyện tập đủ, bạn có thể có một vài cấu trúc nhất định và những từ và cụm thường gặp giúp bạn diễn đạt theo cách khác dễ dàng hơn.

Nếu bạn muốn xem những ví dụ đơn giản cho paraphrase, bạn có thể sử dụng google. Nếu bạn tìm google bằng những từ khóa, sẽ có cơ số những kết quả được tìm thấy. Bằng việc so sánh những trang web mà bạn đọc được, bạn có thể thấy những người khác nhau có những cách diễn đạt khác nhau về cùng một ý tưởng.

Leave a Reply

Your email address will not be published.