IELTS Writing Task 1: Maps Lesson

Bài viết dưới đây sẽ bao gồm các nội dung:

  1. Những dạng của dạng biểu đồ
  2. Cấu trúc
  3. Miêu tả những thay đổi nổi bật
  4. Miêu tả những thay đổi chung
  5. Miêu tả những địa điểm

Bạn cũng có thể học được ở bài viết này một số từ vựng để giải quyết dạng bài biểu đồ dễ dàng hơn.

Ở bài thi viết bài thi IELTS, bạn có thể được yêu cầu miêu tả lại một biểu đồ ở task 1. Dạng câu hỏi này ngày càng trở nên phổ biến hơn. Theo ý kiến của tôi thì đây là dạng bài đơn giản nhất của task 1, nếu như bạn có sự chuẩn bị.

Có rất nhiều học sinh, giáo viên và những tài liệu học tập làm quá dạng bài này lên và kết quả là khi nó xuất hiện trong đề thi thì có rất nhiều người cảm thấy sốc. Chính vì vậy, nếu bạn có sự chuẩn bị, nhất định bạn sẽ làm tốt hơn những người khác.

Những dạng của dạng biểu đồ

Có ba dạng chính của bài biểu đồ:

  1. Miêu tả 1 bản đồ ở hiện tại
  2. Miêu tả 2 biểu đồ – 1 ở hiện tại và 1 ở tương lai
  3. Miêu tả 2 biểu đồ – 1 ở quá khứ và 1 ở hiện tại

Loại thứ nhất thì rất hiếm gặp, bởi khi viết dạng này bạn chỉ cần dùng thì hiện tại và sẽ không thể so sánh với bất cứ thứ gì.

Dạng thứ hai thì thỉnh thoảng mới xuất hiện và yêu cầu bạn phải sử dụng thì hiện tại và thì tương lai. Dạng câu hỏi này thì thường về quy hoạch tương lai của một thành phố hay một thị trấn. Nó cũng yêu cầu bạn phải có vốn từ tương đương khi viết hai loại còn lại.

Dạng thứ ba là dạng phổ biến nhất và sẽ được đề cập chính ở trong bài viết này.

Đề bài thường cho bạn thấy 2 biểu đồ để bạn có thể chọn ra những điểm chính và so sánh ở những chỗ liên quan. Bạn sẽ phải sử dụng cả thì quá khứ lẫn thì hiện tại để miêu tả thành phố hay thị trấn đã được phát triển như thế nào.

Và đương nhiên, sự phát triển này là do con người làm, nên bạn phải dùng câu bị động trong bài viết này.

IELTS Writing Task 1: Maps Lesson 1
Source: Cambridge English Practice Papers

Cấu trúc

Để miêu tả hai biểu đồ, bạn cũng nên đi theo cấu trúc 4 đoạn văn:

Đoạn 1 – Paraphrase Question

Sử dụng từ đồng nghĩa để diễn đạt lại câu hỏi

Đoạn 2 – Overview

Hãy tìm ra 2 ý chung nhất cho các bản đồ. Bạn nên miêu tả hai bản đồ một cách khái quát nhất và đề cập đến những điểm khác biệt rõ ràng nhất. Bạn nên tự hỏi bản thân một vài câu hỏi để nhận ra những thay đổi chung nhất. Bản đồ có nhiều hay ít nhà hơn? Có ít hay nhiều vùng quê hơn? Có nhiều hay ít cây hơn? Những thay đổi này đáng kể hay không đáng kể? Cơ sở hạ tầng có sự cải thiện nào đáng kể không? Những tòa nhà và nơi vui chơi đã thay đổi thế nào? 

Đoạn 3 – Thân bài 1

Viết 3 – 4 câu để miêu tả những thứ trong quá khứ.

Đoạn 4 – Thân bài 2

Nhiều hơn 3 -4 câu về để miêu tả cụ thể những thay đổi đã diễn ra.

Bạn có thể nhóm những thông tin ở đoạn 3 và đoạn 4 với nhau dựa vào thời gian hoặc địa điểm, tùy thuộc vào câu hỏi ở đề bài.

Miêu tả những thay đổi nổi bật

Khả năng miêu tả những thay đổi thì rất quan trọng trong việc viết dạng bài này. Sẽ có rất nhiều tòa nhà hay đặc điểm xuất hiện trong bản đồ. Những gì bạn cần làm đó là miêu tả sự thay đổi của chúng từ quá khứ đến hiện tại.

Tip: bạn có thể sẽ gặp câu hỏi về miêu tả nơi bạn sống ở phần thi nói, vì vậy hãy cố gắng tận dụng nếu chúng. Hãy đọc thêm vocabulary and grammar để biết thêm những thông tin hữu ích.

Dưới đây là một số động từ bạn có thể dùng khi gặp câu hỏi có liên quan đến một số chủ đề:

Buildings: demolished, knocked-down, flattened, replaced, renovated, built, constructed, reconstructed, developed, extended, expanded, relocated, converted and modernized.

Ví dụ:

The government demolished the industrial estate and developed a sports ground.

They removed the shops and replaced it with a skyscraper.

A port was constructed at the edge of the river.

Trees and Forests: cleared, cut-down, chopped-down, removed, planted.

Ví dụ:

The forest was cut-down and replaced with a shopping centre.

Roads, bridges and railways lines: constructed, built, extended, expanded and removed.

Ví dụ:

The main road was extended and a new bridge was built over the river.

Leisure facilities: opened, set up, developed.

Ví dụ:

A skate park was set up next to the swimming pool.

A park was developed beside the forest.

Miêu tả những thay đổi chung

Ở bài viết task 1, chúng ta chắc chắn phải viết overview để nói về những sự thay đổi một cách chung nhất của hai bản đồ.

Dưới đây là một vài ví dụ khi miêu tả một cách khái quát sự thay đổi của một thị trấn hay thành phố.

Ví dụ:

During the 10 year period, the industrial area was totally transformed.

From 1995 to 2005, the city centre saw spectacular developments.

The central business district was completely modernised during the time period.

Chọn ra 2 hoặc 3 thay đổi đáng kể nhất của bản đồ và viết những nhận định chung nhất về chúng. Đây sẽ là đoạn overview của bạn.

Những thông tin cụ thể hơn về những thay đổi này sẽ được viết ở hai đoạn thân bài phía sau.

Miêu tả những địa điểm

Trong bài bản đồ, bạn cũng cần phải miêu tả vị trí của mọi thứ trên đó và nơi nào đã có sự thay đổi.

Bạn có thể dùng ‘to the left’, ‘to the right’, nhưng tốt hơn hãy dùng ‘north’, ‘south’, ‘east’ và ‘west. 

Ví dụ:

The forest to the south of the river was cut down.

The houses in the south-west of the town were demolished.

Và cũng nên sử dụng những giới từ chỉ nơi chốn như at/in/on/by/beside/to/off/from để miêu tả vị trí của mọi thứ.

Ví dụ:

Dramatic changes took place in the city centre.

The old road running from north to south was replaced by a new motorway.

A marina was built on the banks of the river.

Leave a Reply

Your email address will not be published.