CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

so sánh trong tiếng anh

So sánh trong tiếng anh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL ,TOEIC). Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu.

Vì vậy, để có thể  tự học tiếng Anh tốt, bạn cần nắm vững cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu về cách dùng và công thức của mỗi loại so sánh này nhé.

So sánh bằng (Equality)

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

Cấu trúc:

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/pronoun

Ví dụ:

She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia.

Cấu trúc:

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.

So sánh hơn nhất (Superlative)

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

Cấu trúc:

Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ:

She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.

Chú ý:
– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
– Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
– Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh 

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây:

một số tính từ so sánh đặc biệt
một số tính từ so sánh đặc biệt

Bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh

Sau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé.

Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn

  1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)
  2. She lives in a really … villa. (beautiful)
  3. She is the … tennis player of Australia. (good)
  4. This luggage is … than mine. (heavy)
  5. He runs … than his sister. (quick)
  6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)
  7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)
  8. France is as … as London. (beautiful)
  9. My brother is three years … than me. (young)
  10. This was the … movie I have ever seen. (bad)
  11. I speak France … now than two years ago. (fluent)
  12. Could you write…? (clear)
  13. Cameroon can run … than John. (fast)
  14. Our team played … of all. (bad)
  15. He worked … than ever before. (hard)

Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder.

Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh

  1. Julia/ tall/ her friend.
  2. A banana/ not sweet/ an apple.
  3. A fish/ not big/ a elephant.
  4. This dress/ pretty/ that one.
  5. the weather/ not hot/ yesterday.
  6. A rose/ beautiful/ a weed.
  7. A cat/ intelligent/ a chicken.
  8. Hung/ friendly/ Minh.

Đáp án:

  1. Julia is as tall as her friend.
  2. A banana is not as sweet as an apple.
  3. A fish is not as big as a elephant.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as hot as yesterday.
  6. A rose is more beautiful than a weed.
  7. A cat is more intelligent than a chicken.
  8. Hung is more friendly than Minh.

Trên đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ hơn đó.

Tham khảo các khóa học của chúng tôi tại đây

Leave a Reply

Your email address will not be published.