Khung Tham chiếu Châu Âu (CEFR – viết tắt của Common European Framework for Reference) là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi ở khắp châu Âu và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới.
CEFR đánh giá năng lực ngoại ngữ theo 4 kỹ năng: Nghe – nói – đọc – viết. Khung tham chiếu sẽ chỉ rõ cho người học họ đang ở mức độ nào trong khung năng lực từ cơ bản nhất cho đến cấp độ thành thạo.
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2. Cấp độ A1 là mức độ cơ bản nhất, sau đó người học có thể vươn lên các bậc cao hơn cho đến khi có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo (Level of Proficiency).
- A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
- A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
- B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
- B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
- C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Thành thạo
Khung tham chiếu xem ngôn ngữ như là một công cụ mà thông qua đó mỗi người có thể đạt mục tiêu của mình, vì vậy những mô tả về năng lực ngôn ngữ trong Khung này đánh giá học viên có thể làm và đạt được gì bằng ngôn ngữ đó.
Do mỗi cấp độ CEFR bao hàm một loạt các khả năng ngôn ngữ khác nhau, thời gian cần để đạt được cho mỗi cấp độ là khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố, gồm động cơ, năng lực ngôn ngữ cá nhân, độ tuổi, cường độ học, phương pháp giảng dạy và học tập, ….
Các hệ thống đánh giá phổ biến hiện nay như IELTS, TOEIC, TOEFL, đều có thể quy chiếu sang CEFR . Nói cách khác, với người dạy và học ngoại ngữ, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao. Đặc biệt Chuẩn CAMBRIDGE của đại học Cambridge ESOL Examinations tương đương khung tham chiếu CEFR này.
Để dễ hình dung các bạn có thể tham khảo bảng sau:
CEFR | IELTS | TOEIC |
A1 | < 3.0 | < 350 |
A2 | 3 – 4 | 350 – 550 |
B1 | 4 – 5 | 550 – 750 |
B2 | 5 – 6.5 | 750 – 880 |
C1 | 7 – 8 | 880 – 950 |
C2 | 8+ | 950+ |
Tuy nhiên, trong môi trường doanh nghiệp, CEFR không được chấp nhận rộng rãi như vậy. Nếu bạn quyết định sử dụng CEFR trong CV với mục đích chuyên môn, tốt nhất bạn vẫn cần bổ sung bản mô tả trình độ, một điểm số kì thi tiêu chuẩn hóa và ví dụ về những trường hợp mà bạn đã sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của mình (du học hay làm việc tại nước ngoài,…).
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn!
Các bạn có thể tham khảo các khóa học của IGE IELTS tại đây
Bài viết liên quan
Đọc hiểu dạng Matching Heading – Cách tránh mất điểm hiệu quả
Dạng bài Matching Heading trong phần IELTS Reading thường được đánh giá là thử thách [...]
Jun
CÁCH LÀM BÀI TRUE/FALSE/NOT GIVEN KHÔNG BỊ SAI
Dạng bài True / False / Not Given trong IELTS Reading luôn khiến thí sinh [...]
Jun
Kỹ Thuật Skim và Scan – Bạn Đã Dùng Đúng Cách Trong IELTS Reading?
Trong bài thi IELTS Reading, kỹ năng đọc nhanh không đơn thuần chỉ là “đọc [...]
Jun
3 Chiến Lược Đọc Nhanh Nhưng Vẫn Hiểu Bài Trong IELTS Reading
Trong bài thi IELTS Reading, bạn có 60 phút để hoàn thành 3 đoạn văn [...]
Jun
Chiến lược ghi chú nhanh và chính xác khi nghe trong IELTS Listening
Ghi chú (note-taking) là một kỹ năng không thể thiếu khi làm bài thi IELTS [...]
Jun
So sánh Listening Section 1 và Section 3
Trong bài thi IELTS Listening, nhiều thí sinh thường cảm thấy Section 1 khá dễ [...]
Jun