Câu trực tiếp – Câu Gián tiếp là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng trong Tiếng Anh. Hãy cùng IGE IELTS tổng hợp những kiến thức ngữ pháp cơ bản và nâng cao về loại câu này nhé.
Khái niệm
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực ti
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)
3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Lùi thì
- Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
| Rule (Quy tắc) | Direct speech (Trực tiếp) | Reported speech (Gián tiếp) |
| 1. Tenses (Thì) |
Present simple (V/Vs/es) Hiện tại đơn |
Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
| Present progressive (is/am/are+Ving) Hiện tại tiếp diễn |
Past progressive (was/were+Ving)
Quá khứ tiếp diễn |
|
| Present perfect (have/has+VpII) Hiện tại hoàn thành |
Past perfect (had+VPII)
Quá khứ hoàn thành |
|
| Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành |
|
| Past progressive (was/were +Ving)
Quá khứ tiếp diễn |
Past progressive/ Past perfect progressive (had +been +Ving) Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
| Past perfect Quá khứ hoàn thành |
Past perfect Quá khứ hoàn thành |
|
| Future simple (will +V) Tương lai đơn |
Future in the past (would +V) Tương lai trong quá khứ |
|
| Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần |
Was/were +going to +V | |
| 2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) |
Can May Must |
Could Might Must/Had to |
| 3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn) |
This That |
That That |
| These | Those | |
| Here | There | |
| 4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian) |
Now | Then |
| Today | That day | |
| Yesterday | The day before/ the previous day | |
| The day before yesterday | Two days before | |
| Tomorrow | The day after/the next (following) day | |
| The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time | |
| Ago | Before | |
| This week | That week | |
| Last week | The week before/ the previous week | |
| Last night | The night before | |
| Next week | The week after/ the following week | |
| 5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ) |
I / me | She, he /Her, him |
| We /our | They/ them | |
| You/you | I, we/ me, us |
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
| S + | said said to sb told sb |
that + | Clause |
VD:
- “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.
- “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
- Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
| S + | asked asked sb wondered wanted to know |
if whether |
+ Clause |
VD:
- “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
- “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
- Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
| S + | asked asked sb wondered wanted to know |
+ Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này) |
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
| S + | asked/told/ordered/advised/wanted/warned | + sb + (not) to Vinf |
VD:
- “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
- “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các dạng câu tường thuật gián tiếp cũng như là cách xử lý chúng trong bài thi rồi. Hy vọng là các em thấy bài viết này hữu ích, và đừng quên đón chờ những bài viết tiếp theo đến từ IGE IELTS nhé ^.^


Bài viết liên quan
“Học nhanh – quên nhanh”: Sai Lầm Phổ Biến Của Người Học IELTS
Trong hành trình chinh phục IELTS, nhiều học viên thường mắc phải một sai lầm [...]
Oct
Điều gì khiến học viên kiên trì với IELTS dù thất bại nhiều lần?
🌱 1. Khi con đường chinh phục IELTS không hề dễ dàng Học IELTS là [...]
Oct
Học tiếng Anh – không chỉ để thi
🌱 1. Khi việc học tiếng Anh bị “đóng khung” trong hai chữ điểm số [...]
Oct
Phân biệt Easily Confused Words trong tiếng Anh
🧠 1. “Easily confused words” là gì? “Easily confused words” là những từ dễ gây [...]
Oct
Cách Học Collocations Nâng Cao Vốn Từ
Trong kỳ thi IELTS, nhiều thí sinh thường chú trọng học từ vựng riêng lẻ [...]
Oct
10 lỗi Ngữ pháp cơ bản bạn vẫn hay mắc dù học lâu
Nhiều học viên học tiếng Anh nhiều năm, thậm chí đạt trình độ khá giỏi, [...]
Oct